Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 138.06 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên để nắm chi tiết các dạng câu hỏi, bài tập có trong đề thi, chuẩn bị kiến thức chu đáo cho kì thi sắp đến. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII SINH 11TRẮC NGHIỆMBÀI 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬTCâu 1: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Bần  Tầng sinh bần Mạch rây thứ cấp  Mạch rây sơ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ thứ cấp  Gỗsơ cấp  Tuỷ. B. Bần  Tầng sinh bần  Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Gỗthứ cấp  Tuỷ. C. Bần  Tầng sinh bần  Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ thứ cấp  Gỗsơ cấp  Tuỷ. D. Tầng sinh bần  Bần  Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ thứ cấp  Gỗsơ cấp  Tuỷ.Câu 2: Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ: A. cây có vòng đời trung bình B. vòng năm C. cây có vòng đời dài D. cây có vòng đời ngắnCâu 3: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh bên.Câu 4: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây? A. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. C. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.Câu 5: Cây ngô sinh trưởng nhanh ở nhiệt độ: A. 2235o C B. 1537o C C. 3744o C D. 10 37o CCâu 6: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. B. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm khi còn non.Câu 7: Nồng độ ôxi giảm xuống bao nhiêu thì sinh trưởng của thực vật bị ức chế? A. Dưới 15% B. Dưới 10% C. Dưới 20% D. Dưới 5%Câu 8: Sinh trưởng thứ cấp của cây là: A. Sự tăng trưởng chiều ngang của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên và chỉ có ở cây câymột lá mầm. B. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Sự tăng trưởng chiều ngang của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh ở cây một lá mầm vàcây hai lá mầm. D. Sự tăng trưởng chiều ngang của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên và chỉ có ở cây câyhai lá mầm.Câu 9: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? A. Ở đỉnh rễ. B. Ở chồi đỉnh. C. Ở chồi nách. D. Ở thân.Câu 10: Mô phân sinh là nhóm các tế bào: A. Đã phân hóa, trì được khả năng nguyên phân B. Đã phân chia, trì được khả năng nguyên phân C. Chưa phân hóa, không trì được khả năng nguyên phân D. Chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phânCâu 11: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động phânbào nguyên phân của mô phân sinh A. đỉnh. B. bên. C. lóng. D. đỉnh, chỉ xảy ra ở cây một lá mầm.Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích: A. Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt B. Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh C. Làm đất thoáng khí D. Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổBài 35 : HOOCMON THỰC VẬTCâu 1: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa: A. không có tính chuyên hóa B. cao hoocmon ở động vật bậc cao C. vừa phải D. thấp hơn hoocmon ở động vật bậc caoCâu 2: Hoocmôn thực vật nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá? A. AIA. B. Êtilen. C. GA. D. Xitôkinin.Câu 3: Tương quan hoocmôn GA/AAB trong hạt nảy mầm như sau: A. GA và AAB giảm mạnh B. AAB tăng nhanh, đạt trị số cực đại; GA giảm mạnh. C. GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại; AAB giảm mạnh. D. GA và AAB đạt trị số cực đại.Câu 4: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm ức chế sự sinh trưởng là: A. Gibêrelin, êtylen. B. Auxin, xitôkinin. C. Auxin, gibêrelin. D. Etylen, Axit abxixic.Câu 5: Auxin có vai trò: A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả. B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa. C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá. D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.Câu 6: Hoocmôn kích thích gồm các loại: A. xitôkinin, êtilen. B. auxin, gibêrelin, xitôkinin. C. axit abxixic, êtilen. D. auxin, axit abxixic, êtilen.Câu 7: Tương quan hoocmôn auxin/xitôkinin trong điều tiết sự phát triển mô callus như sau: A. Auxin và xitôkinin đều kích thích ra chồi B. Ƣu thế nghiêng về auxin, mô callus ra rễ; ưu thế nghiên về xitôkinin, mô callus ra chồi C. Ƣu thế nghiêng về auxin, mô callus ra chồi; ưu thế nghiên về xitôkinin, mô callus ra rễ D. Auxin và xitôkinin đều kích thích ra rễCâu 8: Ý không phải là đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là: A. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. B. tất cả mọi hoocmôn đều kích thích quá trình sinh trưởng - phát triển của cây C. được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmôn được vậnchuyển theo mạch gỗ và mạch rây. D. tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.Câu 9: Êtylen có vai trò: A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả. B. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. C. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.Câu 10: Hoocmôn nào ảnh hưởng đến sự hình thành chồi ở mô callus (trong nuôi cấy tế bào và mô thực vật)? A. gibêrelin ...

Tài liệu được xem nhiều: