Danh mục

Đề cương ôn tập môn tiếng Anh lớp 10 - Trần Ái

Số trang: 24      Loại file: doc      Dung lượng: 245.00 KB      Lượt xem: 267      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu cung cấp các dạng cấu trúc ngữ pháp thường gặp, các trọng âm,hướng dẫn cách chuyển đổi câu, các dạng câu thường gặp... và các dạng bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để hệ thống, ôn luyện kiến thức tiếng Anh lớp 10 hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn tiếng Anh lớp 10 - Trần Ái §Ò c¬ng «n tËp c¶ n¨m TiÕng Anh 10 ®Ò c¬ng «n tËp c¶ n¨m M«n TiÕng Anh -Lớp 10 A/ Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm 1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu. Ex: rísky, flóra, áudience, cháracter,........   2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ  3  kể từ   cuối. Ex: minórity, metropólitan, commúnicate, varíety, ........   3. Đối với những từ tận cùng có các vần như:  ­ion, ­ic, ­ian, trọng âm thường rơi vào vần phía   trước. Ex: emótion, competítion, scientífic, photográphic, olýmpic, electrícian, Confúcian, ..... 4. Đối với những từ  tận cùng có các vần như:  ­oo, ­oon, ­ee, ­een, ­eer, ­ese, ­ette,    trọng âm  thường rơi vào ngay các vần này. Ex:  bambóo,   shampóo,   cartóon,   afternóon,   referée,   employée,   cantéen,   thirtéen,   enginéer,  Vietnamése, Chinése, cigarétte, ...........  5. Đối với những từ có các tiền tố  (tiếp đầu ngữ) như: in­, im­, ir­, re­, pre­, dis­, de­, be­, ex­,   en­, trọng âm thường rơi vào vần phía sau. Ex:  insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént,  indepéndent, ........   B/ Sound: Phát âm 1. Chú ý các phụ âm đã học trong SGK từ Unit 9­ 16. 2. Động từ tận cùng bằng ­ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/. a. Đối với những động từ tận cùng là: ­t, ­d, khi thêm ­ED sẽ phát âm là /id/. Ex: wanted, collected, decided, needed,....... b. Đối với những động từ tận cùng là: ­c, ­f, ­k, ­p, ­s, ­x, ­sh, ­ch, khi thêm ­ED sẽ phát âm là /t/. Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched,....... c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm ­ED sẽ phát  âm là /d/. Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called,....... 3. Động từ/ danh từ tận cùng bằng ­S có 2 cách phát âm là: /s, /z/. a. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là:  ­p, ­f, ­th,  ­k, ­t khi thêm ­S sẽ phát âm là /s/. Ex: stops, books, cuts, months, roofs,....... b. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là  các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm ­S  sẽ phát âm là /z/. Ex: enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives,....... 1. Simple present ( hiện tại đơn ) S + V (s/es) Ex: I speak English ./ He speaks English Ex: Do you speak English ? / Does he speak English? Ex: I don’t speak English ./ He does not speak English. TrÇn ¸i – tranaidh@Gmail.com Trang 1/24 §Ò c¬ng «n tËp c¶ n¨m TiÕng Anh 10 Use : - HTĐ được sử dụng để chỉ cac thoi quen, sở thich , cac sự kiện đang diễn ra hang ngay ,cac sự kiện trong kế hoạch hoặc cac sự việc thường xuyen xảy ra. Ex: I play tennis every day. Ex: The train leaves every morning at 8 am - HTĐ được dung để chỉ những sự việc , hiện tượng mang tinh chất quy luật hoặc khai quat. Ex: Cats like milk EX: New York is a big city - HTĐ được sử dụng để diễn tả một hanh động sẽ xảy ra trong tương lai đã được xac định trước. Ex: The train leaves tonight at 6 p.m EX : When does class begin tomorrow? 2. Simple past ( Quá khứ đơn) S + V+ ed/ irregular verbs You called Debbie Did you call Debbie You didn’t call Debbie Use : - QKĐ diễn tả hanh động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong qua khứ. I saw a movie yesterday Last year , I didn’t travel to Korea. - QKĐ được dung để diễn tả một chuỗi cac hanh động đã xảy ra trong qua khứ. I finished work , walked to the beach, and found a nice place to swim. He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00 _ QKĐ được dung để chỉ một qua trinh đã kết thuc trong quá khứ. I lived in Brazil i 1990 Mary studied English five year ago. 3. Adverbs of frequency ( cac trạng từ chỉ tuần suất) - Cac trạng từ nay được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyen của một hanh động nao đó. We often went camping when we were children. - Cac trạng từ nay bao gồm : Always, usually, frequently, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom,hardly, ever, never. - Khi sử dụng với động từ thường , cac trạng từ thường đứng giữa chủ ngữ và động từ chinh. David occasionally visits us on Sundays. - Khi sử dụng với động từ to be, cac trạng từ nay thường đứng sau động từ. She is often ill in winter. 4. Wh- questions ( c©u hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng Wh) - Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng –Wh cho phep người hỏi tim ra được cac thông tin về cac chủ đề như sau. When ? ( khi nao ?) Time ( thời gian) TrÇn ¸i – tranaidh@Gmail.com Trang 2/24 §Ò c¬ng «n tËp c¶ n¨m TiÕng Anh 10 Where ? (ở đâu ?) place (nơi chốn) Who ? (ai ? ) person ( người) Why ? ( tại sao ?) reason ( lý do) How ? ( như thế nao ?) manner (cach thức) What ? ( cai gì ? ) object, idea,action (vật thể, ý kiến, hanh động) - Một số từ để hỏi khac giup người hỏi tim kiếm được những thông tin cụ thể. Which one ? ( cai nao ) Choice of alternatives( lựa chọn) Whose ? ( của ai ? ) Possession ( sở hữu) Whom ? ( ai ?) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: