Danh mục

Đề tài: Khả năng sản xuấtcủa các tổ hợp vịt lai T15,T51,T46 và T64

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 351.27 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài: Khả năng sản xuất của các tổ hợp vịt lai T15,T51,T46 và T64 tiến hành nghiên cứu khả năng sinh trưởng và khả năng sinh sản của vịt: T15, T51, T46 và T64 nhằm đánh giá khả năng sản xuất của vịt lai Super M thương phẩm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Khả năng sản xuấtcủa các tổ hợp vịt lai T15,T51,T46 và T64 HOÀNG THỊ LAN – Khả năng sản xuất của tổ hợp vịt lai.... KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP VIT LAI T15, T51, T46 và T64 Hoàng Thị Lan1, Nguyễn Văn Duy2*, Nguyễn Đức Trọng1, Hoàng Văn Tiệu3, Lê Sỹ Cương4 và Nguyễn Thị Thuý Nghĩa1. 1 Cục Chăn nuôi; 2Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, 3Viện Chăn nuôi 4 Trung tâm Khuyến nông Hải Dương *Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Duy - Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên - Phú Xuyên - Hà Nội Tel: 0912.448.344 ; E.mail: duynv.dbrc@gmail.com ABSTRACT The productivity of crossbred ducks of T15, T51, T46 and T64 linesAn experiment aiming at investigating the productivity of crossbred ducks of T15, T51, T46 and T64 lines. Itwas found that the body weight at 8 weeks and 24 weeks of age was 2,248.80 and 3,184.30 gram for male lineT15 duck; 2,276.40 and 3,184.30 gram for male line T51 duck; 2,014,30 and 2,884,20 gram for female line T46duck; 1.953.50 and 2,803,90 gram for female line T64 duck, respectively.The egg production of T15, T51, T46 and T64 at 42th week of laying was 206.21; 203.18; 211.3 and 222.89eggs, respectively. The fertility, hatchability/fertiled eggs, number of one day ducling/layer and FCR/10 eggswere: 86.51-92.44%; 86.51-82.62 %; 154.40-157.60 duckling and 3.32-4.08 kg, respectivety.Key words: Crossbred duck, male line, female line, body weight, egg production, hatchability rate ĐẶT VẤN ĐỀVịt chuyên thịt CV-Super M (SM) được nhập về Việt Nam năm 1990 nuôi giữ tại Trung tâmnghiên cứu vịt Đại Xuyên - Viện Chăn nuôi, gồm 2 dòng T1 (dòng trống) và T4 (dòng mái).Từ nguồn gen này bằng công tác nghiên cứu chọn lọc từ 1998 - 2005, Trung tâm nghiên cứuvịt Đại Xuyên đã tạo ra được 2 dòng vịt mới có năng suất và chất lượng cao là T5 (dòngtrống) và T6 (dòng mái). Vịt chuyên thịt Super M ngày càng được người chăn nuôi ưa chuộngđể có được vịt thương phẩm có khả năng cho thịt cao, phải xuất phát từ các đàn vịt bố mẹ tốt.Trên cơ sở 4 dòng vịt thuần đã có, tiến hành lai tạo ra các đàn vịt bố mẹ, từ đó tao con lai 4dòng, có năng suất cao, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ”Khả năng sản xuất của các tổ hợp vịtlai: T15,T51,T46 và T64’’ nhằm đánh giá khả năng sản xuất của vịt lai Super M thương phẩm. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVật liệu nghiên cứuTổ hợp lai hai dòng vịt Super M: T15, T51, T46 và T64Nội dung nghiên cứuKhả năng sinh trưởng của vịt: T15, T51, T46 và T64Khả năng sinh sản của vit : T15, T51, T46 và T64Phương pháp nghiên cứuPhương pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp phân lô so sánhgồm 2 lô dòng trống và 2 lô dòng mái. Ở 1 ngày tuổi, mỗi lô gồm 80 con (65 mái + 15 đực);Giai đoạn sinh sản, mỗi lô gồm 60 con (50 mái +10 đực) để đánh giá khả năng sản xuất của 2dòng trống và 2 dòng máiCác chỉ tiêu theo dõi: Tỷ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể các giai đoạn, tuổi đẻ, tỷ lệ đẻ, năngsuất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng, chất lượng trứng, các chỉ tiêu ấp nở. 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17-Tháng 4-2009Phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý đàn giống: Vịt Super M thí nghiệm được nuôidưỡng theo quy trình chăn nuôi của Trung tâm NC vịt Đại Xuyên, nuôi theo dõi quần thể.Phương pháp xử lý số liệuXử lý số liệu về khối lượng cơ thể, khối lượng trứng, đơn vị Haugh bằng phân tích phươngsai, so sánh các tỷ lệ bằng so sánh χ2, sử dụng phần mền Minitab.14. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNKhối lượng cơ thể Bảng 1. Khối lượng cơ thể vịt bố mẹ qua các tuần tuổi Tuần T15 (n=240) T51 (n=240) T46 (n=240) T64 (n=240) tuổi Mean SD Mean SD Mean SD Mean SD SS 56,54 7,34 59,35 6,53 58,22 5,81 54,82 5,11 1tuần 202,93 25,54 208,12 23,54 189,15 29,71 185,93 21,36 2 390,40 56,53 421,64 57,89 354,91 48,46 349,64 45,26 3 650,29 93,05 665,98 116,06 665,54 89,19 650,37 70,04 4 1025,20 99,10 1030,10 83,40 909,50 87,69 908,85 74,73 5 1386,00 170,50 1444,10 269,90 1251,70 128,60 1236,30 131,10 6 1833,60 217,90 1846,50 290,20 1659,40 201,70 1633,40 158,10 7 ...

Tài liệu được xem nhiều: