Đề tài: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 363.13 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn nhằm trình bày lý luận chung về cấu trúc vốn, cấu trúc vốn tới ưu. Quyết định tài trợ là quyết định huy động nguồn tài trợ nào đó để tài trợ cho quyết định đầu tư nhằm xác lập cho Doanh nghiệp một cấu trúc vốn tối ưu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễnNhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lý Tiểu luận QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN TRONG THỰC TIỄNĐề tà i số 7: Quy ết định cấu trúc vốn trong thực tiễn 1Nhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lý1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA: Quyết định tài trợ là quyết định huy động nguồn tài trợ nào đó để tài trợ choquyết định đầu tư nhằm xác lập cho Doanh nghiệp một cấu trúc vốn tối ưu. Cấu trúc vốn được định nghĩa là s ự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn t hường xuyên,nợ dài hạn, cổ phần ư u đãi và vốn cổ phần thường đư ợc dùng để tài trợ cho quyết địnhđầu tư của một doanh nghiệp. Cấu trúc tài chính được định nghĩa là sự kết hợp nợ ngắn hạn, nợ d ài hạn, cổphần ưu đãi và cổ phần thường. Cấu trúc vốn mục tiêu dài hạn là cấu trúc vốn mà t heo đó doanh nghiệp hoạchđịnh các chiến lược tối ưu để hoạt động. Đối với hầu hết các doanh nghiệp, cấu trúc vốnhiện tại và cấu trúc vốn m ục tiêu hầu như giống nhau. Cấu trúc vốn tối ưu: là một h ỗn hợp nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phầnthường cho phép tối thiểu hóa chi phí sử d ụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Với mộtcấu trúc v ốn tối ưu, tổng giá trị các chứ ng khoán của doanh nghiệp (giá trị của doanhnghiệp) đư ợc tối đa hóa. Do đó, cấu trúc vốn có chi phí sử dụng vốn tối thiểu đư ợc gọi làcấu trúc vốn tối ưu. Khả năng vay nợ của doanh nghiệp: số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ư u củadoanh nghiệp. Khả năng vay nợ của doanh nghiệp được xác định bởi các yếu tố: Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân; M ức độ phá sản có thể có; Chi phí đại lý; Vai trò của chính sách cấu trúc vốn tr ong việc cung cấp các tín hiệu về thành quả của doanh nghiệp cho các thị trường vốn. Các gi ả định của phân tích cấu trúc vốn: 1.Giả định chính sách đầu tư của doanh nghiệp giữ nguyên không đổi khi t a xemxét t ác động củ a các thay đổi trong cấu trúc vốn đối với giá trị doanh nghiệp và giá trị cổphần thường. Giả định này có nghĩa là mức độ và t ính khả b iến của EBIT được dự kiếnkhông đổi khi xem xét các thay đổi trong cấu trúc vốn. Vì vậy, các thay đổi về cấu trúcĐề tà i số 7: Quy ết định cấu trúc vốn trong thực tiễn 2Nhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lývốn chỉ tác động đến phân phối lãi trư ớc thuế và lãi vay giữ a các trái chủ, cổ đông ưu đãivà cổ đông thư ờng. 2. Giả định rằng việc đầu tư do doanh nghiệp thực hiện không làm thay đổi khảnăng trả nợ có thế chấp của doanh nghiệp.2. C ẤU TRÚC VỐN TỐ I ƯU:2.1. Tính chất: Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn khi sử dụng để t ài trợ phải thỏa mãn 3 mục tiêucho nhà đầu tư: + Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp (EPS) + Tối thiểu hóa rủi ro (rủi ro tài chính, rủi ro khi sử dụng giữa nợ và vốn cổ phần) + Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn * 3 mục tiêu này luôn đối lập với nhau vì muốn tăng EPS thì phải t ăng nợ, do đósẽ làm tăng rủi ro và tăng chi phí sử dụng vốn và ngư ợc lại.2.2. Các nh ân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu:2.2.1. Những đặc tính cơ bản phân biệt giữa nợ và vốn cổ phần:- Tính đáo hạn: Nợ luôn có tính đáo hạn trong khi vốn cổ phần thì không có. Nợ gốc phải đư ợc chitrả vào một thời điểm quy định trong thỏa t huận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ chovay. Đứng góc độ doanh nghiệp muốn tối thiểu hóa rủi ro thì cấu trúc vốn tối ưu là100% vốn cổ phần. Vì rủi ro thuộc về cổ đông nên doanh nghiệp ít rủi ro hơn. Nợ càng cao thì rủi ro càng nhiều.- Tính trái quyền đối với lợi nhuận: Liên quan đến tiền lãi m à n hà đầu tư vốn nhận đư ợc. Lợi nhuận đư ợc tạo ra ưutiên dùng để thực hiện chi trả các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng, cụ thể t heo thứ tự sau: + Lãi vay chủ nợ + Nộp thuế cho nhà nước + Lợi tứ c cho cổ đông ưu đãi + Còn lại là cổ đông thư ờng- Tính trái quyền đối với tài sản:Đề tà i số 7: Quy ết định cấu trúc vốn trong thực tiễn 3Nhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lý Liên quan đến việc trả nợ khi phá sản mà nhà đầu tư vốn nhận được. Khi doanhnghiệp lâm vào tình trạng phá sản t hì các chủ nợ được ư u tiên hơn các chủ sở hữ u.- Quyền có tiếng nói trong điều hành doanh nghiệ p: Các chủ nợ không có t iếng nói trực tiếp trong việc đ iều hành doanh nghiệp vàcũng không thể bỏ phiếu bầu Hội đồng quản trị của một doanh nghiệp mà quyền có tiếngnói trong điều hành là thuộc về các cổ đông.2.2.2. Chi phí sử dụn g vốn của từng nguồn tài trợ: Chi phí sử dụng vốn là khoản ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễnNhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lý Tiểu luận QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN TRONG THỰC TIỄNĐề tà i số 7: Quy ết định cấu trúc vốn trong thực tiễn 1Nhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lý1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA: Quyết định tài trợ là quyết định huy động nguồn tài trợ nào đó để tài trợ choquyết định đầu tư nhằm xác lập cho Doanh nghiệp một cấu trúc vốn tối ưu. Cấu trúc vốn được định nghĩa là s ự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn t hường xuyên,nợ dài hạn, cổ phần ư u đãi và vốn cổ phần thường đư ợc dùng để tài trợ cho quyết địnhđầu tư của một doanh nghiệp. Cấu trúc tài chính được định nghĩa là sự kết hợp nợ ngắn hạn, nợ d ài hạn, cổphần ưu đãi và cổ phần thường. Cấu trúc vốn mục tiêu dài hạn là cấu trúc vốn mà t heo đó doanh nghiệp hoạchđịnh các chiến lược tối ưu để hoạt động. Đối với hầu hết các doanh nghiệp, cấu trúc vốnhiện tại và cấu trúc vốn m ục tiêu hầu như giống nhau. Cấu trúc vốn tối ưu: là một h ỗn hợp nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phầnthường cho phép tối thiểu hóa chi phí sử d ụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Với mộtcấu trúc v ốn tối ưu, tổng giá trị các chứ ng khoán của doanh nghiệp (giá trị của doanhnghiệp) đư ợc tối đa hóa. Do đó, cấu trúc vốn có chi phí sử dụng vốn tối thiểu đư ợc gọi làcấu trúc vốn tối ưu. Khả năng vay nợ của doanh nghiệp: số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ư u củadoanh nghiệp. Khả năng vay nợ của doanh nghiệp được xác định bởi các yếu tố: Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân; M ức độ phá sản có thể có; Chi phí đại lý; Vai trò của chính sách cấu trúc vốn tr ong việc cung cấp các tín hiệu về thành quả của doanh nghiệp cho các thị trường vốn. Các gi ả định của phân tích cấu trúc vốn: 1.Giả định chính sách đầu tư của doanh nghiệp giữ nguyên không đổi khi t a xemxét t ác động củ a các thay đổi trong cấu trúc vốn đối với giá trị doanh nghiệp và giá trị cổphần thường. Giả định này có nghĩa là mức độ và t ính khả b iến của EBIT được dự kiếnkhông đổi khi xem xét các thay đổi trong cấu trúc vốn. Vì vậy, các thay đổi về cấu trúcĐề tà i số 7: Quy ết định cấu trúc vốn trong thực tiễn 2Nhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lývốn chỉ tác động đến phân phối lãi trư ớc thuế và lãi vay giữ a các trái chủ, cổ đông ưu đãivà cổ đông thư ờng. 2. Giả định rằng việc đầu tư do doanh nghiệp thực hiện không làm thay đổi khảnăng trả nợ có thế chấp của doanh nghiệp.2. C ẤU TRÚC VỐN TỐ I ƯU:2.1. Tính chất: Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn khi sử dụng để t ài trợ phải thỏa mãn 3 mục tiêucho nhà đầu tư: + Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp (EPS) + Tối thiểu hóa rủi ro (rủi ro tài chính, rủi ro khi sử dụng giữa nợ và vốn cổ phần) + Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn * 3 mục tiêu này luôn đối lập với nhau vì muốn tăng EPS thì phải t ăng nợ, do đósẽ làm tăng rủi ro và tăng chi phí sử dụng vốn và ngư ợc lại.2.2. Các nh ân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu:2.2.1. Những đặc tính cơ bản phân biệt giữa nợ và vốn cổ phần:- Tính đáo hạn: Nợ luôn có tính đáo hạn trong khi vốn cổ phần thì không có. Nợ gốc phải đư ợc chitrả vào một thời điểm quy định trong thỏa t huận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ chovay. Đứng góc độ doanh nghiệp muốn tối thiểu hóa rủi ro thì cấu trúc vốn tối ưu là100% vốn cổ phần. Vì rủi ro thuộc về cổ đông nên doanh nghiệp ít rủi ro hơn. Nợ càng cao thì rủi ro càng nhiều.- Tính trái quyền đối với lợi nhuận: Liên quan đến tiền lãi m à n hà đầu tư vốn nhận đư ợc. Lợi nhuận đư ợc tạo ra ưutiên dùng để thực hiện chi trả các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng, cụ thể t heo thứ tự sau: + Lãi vay chủ nợ + Nộp thuế cho nhà nước + Lợi tứ c cho cổ đông ưu đãi + Còn lại là cổ đông thư ờng- Tính trái quyền đối với tài sản:Đề tà i số 7: Quy ết định cấu trúc vốn trong thực tiễn 3Nhóm 07 – Lớp Ngân hàng Đêm 6 – K20 GVHD: Trần Thị Hải Lý Liên quan đến việc trả nợ khi phá sản mà nhà đầu tư vốn nhận được. Khi doanhnghiệp lâm vào tình trạng phá sản t hì các chủ nợ được ư u tiên hơn các chủ sở hữ u.- Quyền có tiếng nói trong điều hành doanh nghiệ p: Các chủ nợ không có t iếng nói trực tiếp trong việc đ iều hành doanh nghiệp vàcũng không thể bỏ phiếu bầu Hội đồng quản trị của một doanh nghiệp mà quyền có tiếngnói trong điều hành là thuộc về các cổ đông.2.2.2. Chi phí sử dụn g vốn của từng nguồn tài trợ: Chi phí sử dụng vốn là khoản ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định tài trợ Cấu trúc vốn Cấu trúc vốn tối ưu Tiểu luận ngân hàng Tiểu luận tài chính tiền tệ Ngân hàng thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Các phương pháp định giá
39 trang 244 0 0 -
7 trang 241 3 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 184 0 0 -
19 trang 184 0 0
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 177 0 0 -
Hoàn thiện pháp luật về ngân hàng thương mại ở Việt Nam: Phần 1
190 trang 173 0 0 -
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 159 0 0 -
Giáo trình: Mô phỏng sàn giao dịch chứng khoán: Phần 1 - ĐH Kỹ thuật Công nghệ
28 trang 159 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tiền tệ: Bài 4 - Các ngân hàng trung gian
20 trang 155 0 0 -
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 142 0 0