Đề tài: So sánh phép đo QA IMRT cho mỗi bệnh nhân từ các cơ sở
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.11 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của kiểm soát liều đối với kỹ thuật IMRT và VMAT cần: Xác minh tính độc lập trong thực hiện công việc; kiểm tra hệ thống chuyển tải; đánh giá xem mỗi hệ thống đã được tối ưu hóa thống nhất giữa các cơ sở hay chưa. Mỗi cơ sở cần lập kế hoạch IMRT hoặc VMAT để kiểm soát, tham khảo đề tài nghiên cứu này để biết được mục đích, phương pháp & vật liệu, cách lập kế hoạch IMRT và VMAT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: So sánh phép đo QA IMRT cho mỗi bệnh nhân từ các cơ sở8/17/2018Tổng QuanSo sánh phép đo QA IMRT cho mỗibệnh nhân từ các cơ sởKazuki Kubo1,2, Hajime Monzen1*, Kohei Shimomura3, Kenji Matsumoto4,Tomoharu Sato5, Mikoto Tamura1,4, Kiyoshi Nakamatsu6, Kentaro Ishii2,Mục tiêu của kiểm soát liều đối với kỹ thuật IMRT và VMAT nhưsau:‐ Xác minhtính độc lập trong thực hiện công việc;‐ Kiểm tra hệ thống chuyển tải;‐ Đánh giá xem mỗi hệ thống đã được tối ưu hóa thống nhất giữacácá cơ sởở haychưa?hh ?and Ryu Kawamorita21. Khoa Vật lý Y tế, Trường Khoa học Y khoa, Đại học Kindai2. Khoa Ung thư, Bệnh viện đa khoa Tane3. Khoa Công nghệ Bức xạ, Khoa Khoa học Y tế, Trường Đại học Y khoa Kyoto4. Khoa X quang Trung ương, Bệnh viện Đại học Kindai5. Khoa Ung thư, Bệnh viện Viện Ung thư6. Khoa Ung thư, Đại học KindaiMỗi cơ sở cần lập kế hoạch IMRT hoặc VMAT để kiểm soátChất lượng kế hoạch phụ thuộc vào kỹ năng người lập kếhoạch hoặc kinh nghiệm mỗi cơ sở và độ phức tạp của kếhoạch.Gửi QA IMRT cho từng bệnh nhân đến mọi cơ sở.Phương pháp & Vật liệuMục đíchĐánh giá kết quả QA IMRT mỗi bệnh nhânung thư tuyến tiền liệt ở các cơ sở.• Hai mươi hai cơ sở đã tham gia vào nghiên cứunày.• Tất cả các cơ sở đều sử dụng các máy gia tốc vàhệ thống lập kế hoạch điều trị của Varian (Eclipse:Varian Medical Systems).• Chúng tôi đã tiến hành một cuộc khảo sát trựctuyến tất cả các cơ sở để thu thập dữ liệu và thiếtbị đo liều của họ.Lập kế hoạch IMRT và VMAT• Cùng bộ hình ảnh và cấu trúc CT được sử dụng để lập kế hoạch IMRT vàVMATChứng thực tại chỗ trước điều trịĐo liều điểm– Thực hiện với buồng ion hóa hình trụ (0.6 cm3).– Điểm đo được chọn tại tâm.– Liềuề đo được điềuề chỉnhỉ theo liềuề hàng ngày.Xác định sự phân bố liều• Các kế hoạch đã được gửi đến mỗi cơ sở.– Thực hiện với thiết bị đã được xác thực của riêng cơ sở.– Tỷ lệ vượt qua gamma của chênh lệch liều 3% và khoảng cách3 mm với ngưỡng 30% liều tối đa được ghi lại.• Kế hoạch IMRT hoặc VMAT được tính toán lại với MU cố định và không cóbất kỳ sửa đổi nào.1hinhanhykhoa.com8/17/2018Kết quả khảo sát trực tuyếnGia tốc (số các cơ sở )Clinac iX (6)TrueBeam STx (3)Novalis Tx (5)Trilogy (2)TrueBeam (5)MLC (số lá)Millennium 120 (14)HD120 (8)Kết quả đo liều điểmT testp >.05Mean 0.3%1SD ±1.3%Clinac 21EX (1)PhantomThiết bị xác địnhDelta4 (6)MapCheck (5)I’mRT phantom (13)ArcCHECK (5)Dolphin (1)RT-3000-NEW (6)Gafchromic film (4) COMPASS (1)ArcCHECK (2)RW3 (2)Điểm khác biệt liều trung bình ±SD là 0.34±1.3%.Kết quả xác thực phân bố liều• Với phép đo liều điểm, Sai số liều> 3% tìm thấytrong 3/22 cơ sở.• Các cơ sở đó đã không chuẩn bị để bắt đầu điều trịvới kỹ thuật IMRT hoặc VMAT tại thời điểm đó.• Các tổ chức khác đáp ứng các tiêu chí mongmuốn.T testp >.05Mean 98.3%1SD ±2.7%VMAT IMRTThảo luậnAll plan• Trong việc xác thực phân bố liều, tỷ lệ vươt qua gamma tươngtự đã được quan sát thấy ở hầu hết các cơ sở, mặc dù cácthiết bị xác thực khác nhau đã được sử dụng.Những kết quả này cho thấy các kỹ năng về QA IMRT đã đượcchuẩn hóa theo các nhà công nghệ phóng xạ tại Nhật Bản.Tỉ số vượt qua gamma trung bình ±SD là 98.3±2.7%.Kết luậnLời cảm ơnChúng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chânViệc đo kiểm chuẩn (QA) kỹ thuật IMRT cho mỗi ngườibệnh được thực hiện với độ chính xác tương đươngtrong hầu hết các cơ sở tham gia vào nghiên cứu này.thành của chúng tôi đến tất cả các nhânviêniê cácá cơ sởở nghiênhiê cứu.ứChúng tôi cũng muốn cảm ơn các thànhviên RTT đã hỗ trợ và góp ý.2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: So sánh phép đo QA IMRT cho mỗi bệnh nhân từ các cơ sở8/17/2018Tổng QuanSo sánh phép đo QA IMRT cho mỗibệnh nhân từ các cơ sởKazuki Kubo1,2, Hajime Monzen1*, Kohei Shimomura3, Kenji Matsumoto4,Tomoharu Sato5, Mikoto Tamura1,4, Kiyoshi Nakamatsu6, Kentaro Ishii2,Mục tiêu của kiểm soát liều đối với kỹ thuật IMRT và VMAT nhưsau:‐ Xác minhtính độc lập trong thực hiện công việc;‐ Kiểm tra hệ thống chuyển tải;‐ Đánh giá xem mỗi hệ thống đã được tối ưu hóa thống nhất giữacácá cơ sởở haychưa?hh ?and Ryu Kawamorita21. Khoa Vật lý Y tế, Trường Khoa học Y khoa, Đại học Kindai2. Khoa Ung thư, Bệnh viện đa khoa Tane3. Khoa Công nghệ Bức xạ, Khoa Khoa học Y tế, Trường Đại học Y khoa Kyoto4. Khoa X quang Trung ương, Bệnh viện Đại học Kindai5. Khoa Ung thư, Bệnh viện Viện Ung thư6. Khoa Ung thư, Đại học KindaiMỗi cơ sở cần lập kế hoạch IMRT hoặc VMAT để kiểm soátChất lượng kế hoạch phụ thuộc vào kỹ năng người lập kếhoạch hoặc kinh nghiệm mỗi cơ sở và độ phức tạp của kếhoạch.Gửi QA IMRT cho từng bệnh nhân đến mọi cơ sở.Phương pháp & Vật liệuMục đíchĐánh giá kết quả QA IMRT mỗi bệnh nhânung thư tuyến tiền liệt ở các cơ sở.• Hai mươi hai cơ sở đã tham gia vào nghiên cứunày.• Tất cả các cơ sở đều sử dụng các máy gia tốc vàhệ thống lập kế hoạch điều trị của Varian (Eclipse:Varian Medical Systems).• Chúng tôi đã tiến hành một cuộc khảo sát trựctuyến tất cả các cơ sở để thu thập dữ liệu và thiếtbị đo liều của họ.Lập kế hoạch IMRT và VMAT• Cùng bộ hình ảnh và cấu trúc CT được sử dụng để lập kế hoạch IMRT vàVMATChứng thực tại chỗ trước điều trịĐo liều điểm– Thực hiện với buồng ion hóa hình trụ (0.6 cm3).– Điểm đo được chọn tại tâm.– Liềuề đo được điềuề chỉnhỉ theo liềuề hàng ngày.Xác định sự phân bố liều• Các kế hoạch đã được gửi đến mỗi cơ sở.– Thực hiện với thiết bị đã được xác thực của riêng cơ sở.– Tỷ lệ vượt qua gamma của chênh lệch liều 3% và khoảng cách3 mm với ngưỡng 30% liều tối đa được ghi lại.• Kế hoạch IMRT hoặc VMAT được tính toán lại với MU cố định và không cóbất kỳ sửa đổi nào.1hinhanhykhoa.com8/17/2018Kết quả khảo sát trực tuyếnGia tốc (số các cơ sở )Clinac iX (6)TrueBeam STx (3)Novalis Tx (5)Trilogy (2)TrueBeam (5)MLC (số lá)Millennium 120 (14)HD120 (8)Kết quả đo liều điểmT testp >.05Mean 0.3%1SD ±1.3%Clinac 21EX (1)PhantomThiết bị xác địnhDelta4 (6)MapCheck (5)I’mRT phantom (13)ArcCHECK (5)Dolphin (1)RT-3000-NEW (6)Gafchromic film (4) COMPASS (1)ArcCHECK (2)RW3 (2)Điểm khác biệt liều trung bình ±SD là 0.34±1.3%.Kết quả xác thực phân bố liều• Với phép đo liều điểm, Sai số liều> 3% tìm thấytrong 3/22 cơ sở.• Các cơ sở đó đã không chuẩn bị để bắt đầu điều trịvới kỹ thuật IMRT hoặc VMAT tại thời điểm đó.• Các tổ chức khác đáp ứng các tiêu chí mongmuốn.T testp >.05Mean 98.3%1SD ±2.7%VMAT IMRTThảo luậnAll plan• Trong việc xác thực phân bố liều, tỷ lệ vươt qua gamma tươngtự đã được quan sát thấy ở hầu hết các cơ sở, mặc dù cácthiết bị xác thực khác nhau đã được sử dụng.Những kết quả này cho thấy các kỹ năng về QA IMRT đã đượcchuẩn hóa theo các nhà công nghệ phóng xạ tại Nhật Bản.Tỉ số vượt qua gamma trung bình ±SD là 98.3±2.7%.Kết luậnLời cảm ơnChúng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chânViệc đo kiểm chuẩn (QA) kỹ thuật IMRT cho mỗi ngườibệnh được thực hiện với độ chính xác tương đươngtrong hầu hết các cơ sở tham gia vào nghiên cứu này.thành của chúng tôi đến tất cả các nhânviêniê cácá cơ sởở nghiênhiê cứu.ứChúng tôi cũng muốn cảm ơn các thànhviên RTT đã hỗ trợ và góp ý.2
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật IMRT và VMAT Ung thư tuyến tiền liệt Bệnh ung thư tuyến tiền liệt Điều trị ung thư tuyến tiền liệt Theo dõi bệnh ung thư tuyến tiền liệtTài liệu liên quan:
-
7 trang 168 0 0
-
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh trong gia đình (Tập I): Phần 2
109 trang 32 0 0 -
18 trang 25 0 0
-
Sinh học phân tử của bệnh lý ung thư tuyến tiền liệt
9 trang 20 0 0 -
Chẩn đoán ung thư: cần một cái nhìn tòan cục
6 trang 18 0 0 -
Kiến thức về các bệnh phổ biến ngày nay: Phần 1
149 trang 18 0 0 -
Bệnh tuyến tiền liệt và thực đơn phòng chữa trị
160 trang 18 0 0 -
18 trang 18 0 0
-
Nội san khoa học: Số 1 tháng 1/2011 - CĐYT Quảng Ninh
24 trang 18 0 0 -
Khảo sát tỉ lệ khi qua sinh thiết tuyến tiền liệt tại Medic
4 trang 17 0 0