Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 02 (27/5/2018)
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.81 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 02 (27/5/2018) dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 02 (27/5/2018) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất thống kê Đề số: 02 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 27/5/2018 Loại đề thi: Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Câu I (3,0 điểm) 1) (2,0 đ) Tại một trạm cấp cứu vì bỏng: 80% bệnh nhân bị bỏng do nóng, 20% bệnh nhân bị bỏng do hóa chất. Tỷ lệ bệnh nhân bị biến chứng khi bỏng do nóng và bỏng do hóa chất tương ứng là 30% và 50%. Xem ngẫu nhiên bệnh án của một bệnh nhân trong trạm cấp cứu vì bỏng nói trên. a. Tính xác suất bệnh nhân bị biến chứng? b. Nếu biết bệnh nhân đã bị biến chứng thì khả năng bệnh nhân đó bị bỏng do nóng hay do hóa chất? 2) (1,0 đ) Khoa Kế toán của một trường đại học có chỉ tiêu tuyển sinh là 300. Giả sử có trên 300 hồ sơ nộp vào khoa Kế toán và xác suất đỗ của mỗi thí sinh là 90%. Tính số hồ sơ đăng ký dự thi tối đa để sự kiện “số người trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu” chỉ xảy ra với xác suất không quá 1%. Câu II (1,5 điểm) Trọng lượng X (đơn vị: kg) của các bao bột mỳ trong kho là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân ngẫu nhiên 15 bao bột mỳ thì trọng lượng thu được như sau: 14; 16; 17; 17; 24; 20; 32; 18; 29; 31; 15; 35; 18; 20; 16. Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của các bao bột mỳ. Câu III (3,0 điểm) Để so sánh mức độ phản ứng của hai loại vắc xin A và B trong việc phòng cùng một loại bệnh, người ta tiêm vắc xin A cho 177 trẻ và tiêm vắc xin B cho 171 trẻ, kết quả thu được: Phản ứng Nhẹ Trung bình Mạnh Vắc xin A 12 156 9 B 29 135 7 1) (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi mức độ phản ứng của 2 loại vắc xin A và B trên cơ thể trẻ là khác nhau không? 2) (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng tỷ lệ trẻ em bị phản ứng mạnh khi được tiêm vắc xin A lớn hơn 5 % hay không? Câu IV (2,5 điểm) Theo dõi dư lượng một loại thuốc kháng sinh Y (mg/kg) dùng để chữa bệnh cho cá sau X ngày phun xuống ao nuôi, ta có bảng số liệu: X 3 10 12 20 24 28 32 36 40 44 Y 14 12 10 7 4,8 4 3,2 3 2.5 2 1) (1,75 đ) Tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y . 2) (0,75 đ) Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X . Cho biết: F(2,33) = 0,99; c 20,05;2 = 5,991; U0,025 = 1,96; U0,05 = 1,645; t(0,025;14) = 2,145. ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Thủy Hằng Trưởng Bộ môn Phạm Việt Nga
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 02 (27/5/2018) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất thống kê Đề số: 02 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 27/5/2018 Loại đề thi: Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Câu I (3,0 điểm) 1) (2,0 đ) Tại một trạm cấp cứu vì bỏng: 80% bệnh nhân bị bỏng do nóng, 20% bệnh nhân bị bỏng do hóa chất. Tỷ lệ bệnh nhân bị biến chứng khi bỏng do nóng và bỏng do hóa chất tương ứng là 30% và 50%. Xem ngẫu nhiên bệnh án của một bệnh nhân trong trạm cấp cứu vì bỏng nói trên. a. Tính xác suất bệnh nhân bị biến chứng? b. Nếu biết bệnh nhân đã bị biến chứng thì khả năng bệnh nhân đó bị bỏng do nóng hay do hóa chất? 2) (1,0 đ) Khoa Kế toán của một trường đại học có chỉ tiêu tuyển sinh là 300. Giả sử có trên 300 hồ sơ nộp vào khoa Kế toán và xác suất đỗ của mỗi thí sinh là 90%. Tính số hồ sơ đăng ký dự thi tối đa để sự kiện “số người trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu” chỉ xảy ra với xác suất không quá 1%. Câu II (1,5 điểm) Trọng lượng X (đơn vị: kg) của các bao bột mỳ trong kho là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân ngẫu nhiên 15 bao bột mỳ thì trọng lượng thu được như sau: 14; 16; 17; 17; 24; 20; 32; 18; 29; 31; 15; 35; 18; 20; 16. Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của các bao bột mỳ. Câu III (3,0 điểm) Để so sánh mức độ phản ứng của hai loại vắc xin A và B trong việc phòng cùng một loại bệnh, người ta tiêm vắc xin A cho 177 trẻ và tiêm vắc xin B cho 171 trẻ, kết quả thu được: Phản ứng Nhẹ Trung bình Mạnh Vắc xin A 12 156 9 B 29 135 7 1) (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi mức độ phản ứng của 2 loại vắc xin A và B trên cơ thể trẻ là khác nhau không? 2) (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng tỷ lệ trẻ em bị phản ứng mạnh khi được tiêm vắc xin A lớn hơn 5 % hay không? Câu IV (2,5 điểm) Theo dõi dư lượng một loại thuốc kháng sinh Y (mg/kg) dùng để chữa bệnh cho cá sau X ngày phun xuống ao nuôi, ta có bảng số liệu: X 3 10 12 20 24 28 32 36 40 44 Y 14 12 10 7 4,8 4 3,2 3 2.5 2 1) (1,75 đ) Tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y . 2) (0,75 đ) Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X . Cho biết: F(2,33) = 0,99; c 20,05;2 = 5,991; U0,025 = 1,96; U0,05 = 1,645; t(0,025;14) = 2,145. ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Thủy Hằng Trưởng Bộ môn Phạm Việt Nga
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê Đề thi học phần Xác suất thống kê Ôn thi môn Xác suất thống kê Tính xác suất ngẫu nhiên Tính hệ số tương quan mẫuTài liệu cùng danh mục:
-
2 trang 433 6 0
-
Giải bài toán người du lịch qua phép dẫn về bài toán chu trình Hamilton
7 trang 380 0 0 -
Đề thi kết thúc môn học Nhập môn Toán rời rạc năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 345 14 0 -
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 1) - GS. Vũ Tuấn
107 trang 336 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường Đại học Nông Lâm
70 trang 323 5 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (năm 2022)
59 trang 295 0 0 -
5 trang 266 0 0
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 252 0 0 -
Đề xuất mô hình quản trị tuân thủ quy trình dựa trên nền tảng điện toán đám mây
8 trang 245 0 0 -
Đề thi giữa kỳ Toán cao cấp C1 (trình độ đại học): Mã đề thi 134
4 trang 238 3 0
Tài liệu mới:
-
116 trang 0 0 0
-
26 trang 0 0 0
-
116 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
Bán tổng hợp và đánh giá tác động ức chế enzym acetylcholinesterase của một số dẫn chất hesperetin
6 trang 0 0 0 -
125 trang 0 0 0
-
131 trang 0 0 0
-
106 trang 0 0 0
-
Các lĩnh vực về quản lí nhân sự trong doanh nghiệp
3 trang 1 0 0