Danh mục

Đề thi kiểm tra học kì 1 môn Hóa học - Trường THPT chuyên Bắc Kạn

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.77 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi kiểm tra học kì 1 môn Hóa học - Trường THPT chuyên Bắc Kạn sau đây nhằm giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi. Chúc các em thành công và đạt điểm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kiểm tra học kì 1 môn Hóa học - Trường THPT chuyên Bắc Kạn ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I - TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN Thời gian làm bài thi: 60 phút không kể thời gian phát đềCâu 1 : Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e của ion Fe3+ là:A. 1s22s22p63s23p63d6 B. 1s22s22p63s23p64s2 C. 1s22s22p63s23p63d54s2 D. 1s22s22p63s23p63d5Câu 2 : Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 3 : Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X là:A. 1s22s22p63s23p2 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p5Câu 4 : Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :A. Tam giác phẳng B. Đường thẳng C. Tứ diện D. Vuông phẳngCâu 5 : Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết ion C. Liên kết cộng hoá trị phân D. Liên kết cộng hoá trị không cực phân cựcCâu 6 : Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là 7A. +1, +5, +2 B. +1, +7, +2 C. +1, +3, +2 24 D. +1, +5, +1 HCâu 7 : Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì? N SIA. Chất oxi hoá B. Chất khử C. Chất oxi hóa và chất khử D. Cả A, B, C đều sai N YECâu 8 : Số mol electron cần dùng để oxi hóa 2 mol Al thành 2 mol Al3+ là?A. 1 B. 3 C. 6 D. 4,5 TUCâu 9 : Sự oxi hóa là:A. Sự kết hợp của một chất với hiđro B. Sự làm giảm số oxi hoá của một chấtC. Sự làm tăng số oxi hoá của một chất D. Sự nhận eletron của một chấtCâu 10 : Cho quá trình Mn+7 + 5e → Mn+2. Trong quá trình này:A. Mn+7 đóng vai trò là chất oxi hóa, bị khử thành Mn+2 B. Mn+7 đóng vai trò là chất khử, bị oxi hoá thành Mn+2C. Mn+2 đóng vai trò là chất khử, bị oxi hoá thành Mn+7 D. Mn+2 đóng vai trò là chất oxi hoá, bị khử thành Mn+7Câu 11 : Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?A. 2O3 → 3O2B. CaO + CO2 → CaCO3C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2D. BaO + 2HCl → BaCl2 + H2OCâu 12 : Dãy các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính axit là :A. H2SO4 ; H3PO4 ; H2SiO3 ; B. Al(OH)3 ; H2SiO3 ; H3PO4 ; C. Al(OH)3 ; H2SiO3 ; H2SO4 ; D. Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SiO3 ; SO PO SOAl(OH)3 H2 4 H3 4 H2 4 7 24 H N SI N YE TU Câu 13 : a. Nguyên tố X có tổng số hạt bằng 58, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định điện tích hạt nhân, số khối và viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X b. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử R. Cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Câu 14 : Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron. 1. C+ HNO3 → CO2 + NO + H2O 2. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O Câu 15 : Cho 3,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 3,36 lil khí H2(đktc) và 53,3 gam dung dịch A. a. Xác định tên kim loại b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng Câu 16 : Lấy 3,84 gam Cu đem hoà vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít khí NO (đktc). Tính V và số gam HNO3 nguyên chất đã phản ứng. ...

Tài liệu được xem nhiều: