Danh mục

Đề thi thử Đại học môn Sinh - Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (có đáp án)

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 136.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo: Đề thi thử Đại học môn Sinh của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định. Đề thi tham khảo phục vụ cho quá trình học tập và ôn thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử Đại học môn Sinh - Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (có đáp án) Trung tâm trường THPT chuyên ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH Lê Hồng Phong Nam Định Thời gian làm bài: 90 phút Phần chung: Thí sinh bắt buộc phải làm( Từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Trong quá trình nhân đôi AND, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen:A. Adenin B. Timin C. Xitozin D. 5-BUCâu 2: Đột biến nào dưới đây làm thay đổi nhóm gen liên kết:A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạnCâu 3: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất 1 cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen làbao nhiêu: A. 63,5% B. 75,25% C. 93,75% D. 83,75%Câu 4: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen Aqui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc t ố đ ỏ c ần có enzim B qui đ ịnhenzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanhthuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F 1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấyngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875Câu 5: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rútra là đúng:A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NSTB. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NSTC. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toànD. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toànCâu 6: Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F 1 100% ♀ mắt đỏtía; 100% ♂ mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau: 3/8 mắtđỏ tía: 3/8 mắt đỏ tươi: 2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây là đúng:A. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X qui địnhB. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X qui địnhC. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường qui địnhD. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác theo kiểu bổ sungCâu 7: Người ta có thể dễ dàng phát hiện ra 1 gen đột biến lặn nào đó nằm trên NST giới tính X hơn là phát hi ện một gen đ ộtbiến lặn nằm trên NST thường của người là vì: A. tất cả các alen lặn trên X đều có thể biểu hiện ra kiểu hìnhB. phần lớn các gen trên X không có alen tương ứng trên YC. NST X hoàn toàn không có vùng tương đồng trên YD. Tất cả các alen lặn trên NST thường cần tới 2 alen mới biểu hiện ra KH, còn alen lặn trên X chỉ c ần 1 alen đã bi ểu hi ện raKHCâu 8: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tửC. Thế hệ con giảm sức sống D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sốngCâu 9: Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai:A. Do con lai không chứa gen lặn B. Do con lai chứa toàn gen trộiC. Do kiểu gen dị hợp có kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp tửD. Do gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộpCâu 10: Để chuyển 1 gen của người vào vi khuẩn Ecoli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong t ế bào vi khu ẩnngười ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành AND rồi mới gắn AND này vào plasmid vàchuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì:A. Gen của người quá lớn nên không vào được tế bào vi khuẩnB. Nếu không làm như vậy thì gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩnC. Nếu không làm như vậy thì gen của người không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩnD. Nếu không làm như vậy thì sản phẩm của gen sẽ không bình thường, không có giá trị sử dụngCâu 11: Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do:A. Các loài được hưởng cùng 1 loại gen từ loài tổ tiênB. các loài sống trong điều kiện sống giống nhauC. đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống giống nhauD. CLTN đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhauCâu 12: Câu nào nói về CLTN là đúng: A. tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu cho chọn lọcB. Chỉ có nhân tố tiến hóa là CLTN mới giúp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: