Diện cắt vòng quanh và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi trong ung thư đại tràng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 424.34 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết "Diện cắt vòng quanh và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi trong ung thư đại tràng" là khảo sát diện cắt vòng quanh và đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Diện cắt vòng quanh và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi trong ung thư đại tràng TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022âm, dương, và nghiệm thức thí nghiệm. Mỗi nghiệm thức được thực hiện trên 9 giếng. Kết quảđánh giá được thực hiện tại thời điểm 0 giờ và 24 giờ. Không ghi nhận sự khác biệt về kíchthước hình ảnh đánh giá di cư tại thời điểm 0 giờ. Tại thời điểm 24 giờ, nghiệm thức dươngcho thấy phần kích thước ảnh thí nghiệm còn lại thấp nhất và nghiêm thức âm cao nhất. Nghiệmthức âm và dương đều có sự khác biệt đáng kể về mặt thống kê so với nghiệm thức thí nghiệm.Nghiệm thức dương có mức di cư mạnh nhất, kế đến là nghiệm thức thí nghiệm và di cư kémnhất là nghiệm thức âm. Mức di cư có sự khác biệt đáng kể giữa các nghiệm thức.V. KẾT LUẬN Nghiên cứu đưa ra kết quả cho thấy có sự tăng sinh liên tục của môi trường CM10 từngày 1 đến ngày 9. Nghiệm thức dương có mức di cư mạnh nhất, kế đến là nghiệm thức thínghiệm và di cư kém nhất là nghiệm thức âm. Mức di cư có sự khác biệt đáng kể giữa cácnghiệm thức.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Aggarwal B.B, S.C. Gupta, B. Sung (2013) “Curcumin: an orally bioavailable blocker of TNF and other pro-inflammatory biomarkers”, Br J Pharmacol, 169(8), 1672-1692.2. Amin A, T Subbaiah, K Abbasi (1969), “Berberine sulfate: antimicrobial activity, bioassay, and mode of action”, Canadian journal of microbiology, 15(9), 1067-1076.3. M. Chiquet, C. Katsaros, D. Kletsas (2015), “Multiple functions of gingival and mucoperiosteal fibroblasts in oral wound healing and repair”, Periodontol 2000, 68(1), 21-40.4. Fernandes I.R, et al. (2016) “Fibroblast sources: Where can we get them?”. Cytotechnology, 68 (2), 223-228.5. Ivanovska N, S Philipov, M Hristova (1999), “Immunopharmacol Immunotoxicol”, 21(4), 771-786.6. Moscato S, et al. (2008), “Interaction of human gingival fibroblasts with PVA/gelatine sponges”, Micron, 39(5), 569-579.7. Mirhadi E, M. Rezaee, B. Malaekeh-Nikouei (2018), “Biomedicine & Pharmacotherapy”, Nano strategies for berberine delivery, a natural alkaloid of Berberis, 104, 465-473. (Ngày nhận bài: 22/7/2022 – Ngày duyệt đăng: 09/9/2022) DIỆN CẮT VÒNG QUANH VÀ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG Lâm Nhật Phú*, Phạm Văn Năng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ * Email: nhatphu132@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Ung thư đại tràng là bệnh lý ác tính thường gặp của đường tiêu hóa. Điều trịbằng phẫu thuật nội soi đã đạt được kết quả khả quan, an toàn, tương đương mổ mở về mặt ung thưhọc. Giá trị của diện cắt vòng quanh trong ung thư trực tràng đã được báo cáo tại Việt Nam từ2011, nhưng trong ung thư đại tràng vẫn chưa được nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sátdiện cắt vòng quanh và đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi. 68 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, tiến cứu với 56 bệnh nhânung thư đại tràng, có khảo sát diện cắt vòng quanh từ tháng 06/2020 đến 04/2022. Kết quả: Tỉ lệnam/nữ: 1,6/1. Tuổi trung bình: 58,32 ± 11,7 (36-96) tuổi. Chỉ số khối cơ thể trung bình: 21,35 ±3,15 kg/m2. Thời gian phẫu thuật trung bình: 150,4 phút. Biến chứng sau mổ: Xì miệng nối 2 trườnghợp (3,6%), chảy máu miệng nối 1 trường hợp. Giải phẫu bệnh sau mổ: 82,1% carcinoma tuyếnbiệt hóa vừa, có 57,1% u T4a hoặc T4b. Số hạch nạo vét trung bình: 12,39 hạch. Tỉ lệ diện cắt vòngquanh dương tính: 23,2%, yếu tố liên quan: Kích thước u (≥5cm), T4, di căn hạch, CEA tăng trướcmổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng là khả thi và an toàn. Tỉ lệ diện cắt vòngquanh dương tính: 23,2%. Từ khóa: Ung thư đại tràng, phẫu thuật nội soi, diện cắt vòng quanh.ABSTRACT CIRCUMFERENTIAL RESECTION MARGIN AND SHORT - TERM OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC SURGERY FOR COLON CANCER Lam Nhat Phu*, Pham Van Nang Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Colon cancer is a common malignant disease of gastrointestinal tract.Laparoscopic surgery for colon cancer has been achieving promising, results that are equivalent toopen surgery, especially in oncological aspect. While the prognostic implications of positivecircumferential resection margins (CRM) have been reported for rectal cancer since 2011 inVietnam, its significance in colon cancer has not been studied. Objectives: To evaluatecircumferential resection margin and evaluates the short–term results of laparoscopic colectomy forcolo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Diện cắt vòng quanh và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi trong ung thư đại tràng TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022âm, dương, và nghiệm thức thí nghiệm. Mỗi nghiệm thức được thực hiện trên 9 giếng. Kết quảđánh giá được thực hiện tại thời điểm 0 giờ và 24 giờ. Không ghi nhận sự khác biệt về kíchthước hình ảnh đánh giá di cư tại thời điểm 0 giờ. Tại thời điểm 24 giờ, nghiệm thức dươngcho thấy phần kích thước ảnh thí nghiệm còn lại thấp nhất và nghiêm thức âm cao nhất. Nghiệmthức âm và dương đều có sự khác biệt đáng kể về mặt thống kê so với nghiệm thức thí nghiệm.Nghiệm thức dương có mức di cư mạnh nhất, kế đến là nghiệm thức thí nghiệm và di cư kémnhất là nghiệm thức âm. Mức di cư có sự khác biệt đáng kể giữa các nghiệm thức.V. KẾT LUẬN Nghiên cứu đưa ra kết quả cho thấy có sự tăng sinh liên tục của môi trường CM10 từngày 1 đến ngày 9. Nghiệm thức dương có mức di cư mạnh nhất, kế đến là nghiệm thức thínghiệm và di cư kém nhất là nghiệm thức âm. Mức di cư có sự khác biệt đáng kể giữa cácnghiệm thức.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Aggarwal B.B, S.C. Gupta, B. Sung (2013) “Curcumin: an orally bioavailable blocker of TNF and other pro-inflammatory biomarkers”, Br J Pharmacol, 169(8), 1672-1692.2. Amin A, T Subbaiah, K Abbasi (1969), “Berberine sulfate: antimicrobial activity, bioassay, and mode of action”, Canadian journal of microbiology, 15(9), 1067-1076.3. M. Chiquet, C. Katsaros, D. Kletsas (2015), “Multiple functions of gingival and mucoperiosteal fibroblasts in oral wound healing and repair”, Periodontol 2000, 68(1), 21-40.4. Fernandes I.R, et al. (2016) “Fibroblast sources: Where can we get them?”. Cytotechnology, 68 (2), 223-228.5. Ivanovska N, S Philipov, M Hristova (1999), “Immunopharmacol Immunotoxicol”, 21(4), 771-786.6. Moscato S, et al. (2008), “Interaction of human gingival fibroblasts with PVA/gelatine sponges”, Micron, 39(5), 569-579.7. Mirhadi E, M. Rezaee, B. Malaekeh-Nikouei (2018), “Biomedicine & Pharmacotherapy”, Nano strategies for berberine delivery, a natural alkaloid of Berberis, 104, 465-473. (Ngày nhận bài: 22/7/2022 – Ngày duyệt đăng: 09/9/2022) DIỆN CẮT VÒNG QUANH VÀ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG Lâm Nhật Phú*, Phạm Văn Năng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ * Email: nhatphu132@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Ung thư đại tràng là bệnh lý ác tính thường gặp của đường tiêu hóa. Điều trịbằng phẫu thuật nội soi đã đạt được kết quả khả quan, an toàn, tương đương mổ mở về mặt ung thưhọc. Giá trị của diện cắt vòng quanh trong ung thư trực tràng đã được báo cáo tại Việt Nam từ2011, nhưng trong ung thư đại tràng vẫn chưa được nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sátdiện cắt vòng quanh và đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi. 68 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 51/2022Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, tiến cứu với 56 bệnh nhânung thư đại tràng, có khảo sát diện cắt vòng quanh từ tháng 06/2020 đến 04/2022. Kết quả: Tỉ lệnam/nữ: 1,6/1. Tuổi trung bình: 58,32 ± 11,7 (36-96) tuổi. Chỉ số khối cơ thể trung bình: 21,35 ±3,15 kg/m2. Thời gian phẫu thuật trung bình: 150,4 phút. Biến chứng sau mổ: Xì miệng nối 2 trườnghợp (3,6%), chảy máu miệng nối 1 trường hợp. Giải phẫu bệnh sau mổ: 82,1% carcinoma tuyếnbiệt hóa vừa, có 57,1% u T4a hoặc T4b. Số hạch nạo vét trung bình: 12,39 hạch. Tỉ lệ diện cắt vòngquanh dương tính: 23,2%, yếu tố liên quan: Kích thước u (≥5cm), T4, di căn hạch, CEA tăng trướcmổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng là khả thi và an toàn. Tỉ lệ diện cắt vòngquanh dương tính: 23,2%. Từ khóa: Ung thư đại tràng, phẫu thuật nội soi, diện cắt vòng quanh.ABSTRACT CIRCUMFERENTIAL RESECTION MARGIN AND SHORT - TERM OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC SURGERY FOR COLON CANCER Lam Nhat Phu*, Pham Van Nang Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Colon cancer is a common malignant disease of gastrointestinal tract.Laparoscopic surgery for colon cancer has been achieving promising, results that are equivalent toopen surgery, especially in oncological aspect. While the prognostic implications of positivecircumferential resection margins (CRM) have been reported for rectal cancer since 2011 inVietnam, its significance in colon cancer has not been studied. Objectives: To evaluatecircumferential resection margin and evaluates the short–term results of laparoscopic colectomy forcolo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Diện cắt vòng quanh Phẫu thuật nội soi Ung thư đại tràng Điều trị ung thư đại tràng Tạp chí Y Dược học Cần ThơGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 163 0 0
-
Kiểm định thang đo kỹ năng giao tiếp - hỗ trợ người bệnh ra quyết định
7 trang 122 0 0 -
5 trang 36 0 0
-
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo hạch D3
6 trang 36 0 0 -
11 trang 32 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh ung thư
321 trang 26 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa áp xe ruột thừa
4 trang 26 0 0 -
6 loại ung thư nam giới dễ mắc phải
5 trang 24 0 0 -
Bệnh tiêu hóa cách phòng và điều trị: Phần 2
152 trang 24 0 0