Sau khi đã xác định song nhiệt độ khói ra sau dãy pheston thì ta có thể tiến hành tính kiểm tra toàn bộ sự phân bố nhiệt lượng hấp thụ của các bề mặt đốt.Mục đích tính toán là để : - Xác định lượng nhiệt hấp thụ của từng bề mặt đốt. - Xác định nhiệt độ khói trước và sau bề mặt đốt. Từ kết quả tính toán ta sẽ kiểm tra : + Nhiệt giáng entanpi trong từng bề mặt đốt có thích hợp không ? + Độ sôi của bộ hâm nước có thích hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án môn học lò hơi . PHẦN V PHẦN V PHÂN PHỐI NHIỆT LƯỢNG CỦA CÁC BỀ MẶT ĐỐT Sau khi đã xác định song nhiệt độ khói ra sau dãy pheston thìta có thể tiến hành tính kiểm tra toàn bộ sự phân bố nhiệt lượnghấp thụ của các bề mặt đốt.Mục đích tính toán là để : - Xác định lượng nhiệt hấp thụ của từng bề mặt đốt. - Xác định nhiệt độ khói trước và sau bề mặt đốt.Từ kết quả tính toán ta sẽ kiểm tra : + Nhiệt giáng entanpi trong từng bề mặt đốt có thích hợp không ? + Độ sôi của bộ hâm nước có thích hợp không ( ≤ 2%). + Đồng thời kiểm tra phân tích tính toán trước có thích hợp không. Nội dung tính toán :1. Tổng lượng nhiệt hấp thụ hữu ích của lò hơi : 320.10 3 Q1 = Qhi = D(i’’qn - i’nc) = (3116,25 - 994).103 3600 = 208,3.106 W2. Lượng nhiệt hấp thụ bức xạ của dãy pheston : H bx .Btt Q bx = y. Qbl . ,[W] bx p p bx H blTrong đó : + y là hệ số kể đến việc hấp thụ nhiệt không đồngđều theo chiều cao buồng lửa, chọn y = 0,75. + Qbl là lượng nhiệt truyền bức xạ của buồng lửa bx ’’ Qbl = (Qtđ-I bl) = 14954 Kj/kg bx + H bx là diện tích bề mặt chịu nhiệt bức xạ của ppheston 2 H bx = 53,67 m p 0,75.14954.53,67.26,4.10 6Q bx = p = 5,4.106 W 547,9.36003. Lượng nhiệt hấp thụ bằng bức xạ từ buồng lửacủa bộquá nhiệt cấp I : Fp (1 x p ) bxQqn = y. bx Qbl bx .Btt = 0,75.14954. 71,94(1 0,746) .26,4.106 H bl 547,9.3600 6 = 2,74.10 W4. Lượng nhiệt hấp thụ bằng bức xạ của dàn ống sinh hơi : 6 shQbx = bx Qbl Btt - ( Q bx + p QqnI ) bx = 14954. 26,4.10 - (5,4 + 2,74).106 = 3600 6101,5.10 W5. Tổng lượng nhiệt hấp thụ của dãy pheston : 26,4.10 6 Qp = Q p .Btt+ Q bx =703. âl p +5,4.10 6 =10,6.10 6 W 36006. Lượng nhiệt hấp thụ bằng đối lưu của bộ quá nhiệt : - Với bộ quá nhiệt sử dụng bộ giảm ôn kiểu bề mặt Qqn = Qqn- Qqn1 + D. igô âl bx Trong đó: 320.10 3 + Qqn = D.(iqn-ibh) = (3116,25-2479,2).10 3 3600 =56,6.10 6 W+igô : Lượng nhiệt hấp thụ của bộ giảm ôn, igô = 0 Qqn = 56,6.10 6 - 2,74.10 6 = 53,8.10 6 W âl7.Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nước :Qhn = Q1 - ( Qbx +Qp +Qqn) = 208,3.10 6 - (101,5+10,6+56,6).10 6 sh = 18,95.10 6 W 8. Độ sôi của bộ hâm nước :Entanpi của nước cấp khi đi qua bộ hâm nước ihn’ = inc + igo= inc =994 KJ/kg.Lượng nhiệt hấp thụ của nước trong bộ hâm nước khi sôi 320.10 6 Qht= D(ibh-inc) = .(1817-994) =14,7.106 3600Vì Qhn > Qht nên độ sôi được xác định như sau : Qhn Qht (18,95 14,7).10 6 x= .100% .100% 7,9% < 20% D.r 320.10 6 .603,5 3600Với r : nhiệt ẩn hoá hơiNên ở đây ta chọn bộ hâm nước kiểu chưa sôi 9. Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ sấy không khí : Qs = stb. Btt (Ikkn- Ikkl) Trong đó : Ikkn = 2843,3 KJ/kg (3500 C) Ikkl = 344,74 KJ/kg stb = sII” +sII =1,62+0,03 = 1,05 26,4.10 6 Qs = 1,05. (2843,3-344,74) = 14,2.106 W 360010. Xác định lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nước cấp I & II : Sự phân bố nhiệt lượng của các bề mặt đốt phần đuôi là rấtquan trọng , tiến hành theo các nguyên tắc sau đây : a. Nhiệt độ không khí đầu ra bộ sấy không khí cấp I tsI” = tnc + (10 15) 0 C b. Nhiệt độ nước đầu vào bộ hâm nước cấp II của bộ hâm nước kiểu sôi phải nhỏ hơn nhiệt độ sôi khoảng 400C. c. Nhiệt độ khói trước bộ sấy không khí cấp II không quá ...