Thông tin tài liệu:
Bầu ngưng là một thiết bị trao đổi nhiệt dùng để thực hiện quá trìnhngưng tụ công chất làm lạnh từ thể hơi thành thể lỏng nhờ nhả nhiệt chonước làm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU - CHƯƠNG 5 TÍNH CHỌN BẦU NGƯNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 68 12-2010 CHƯƠNG 5 TÍNH CHỌN BẦU NGƯNG5.1. GIỚI THIỆU VỀ BẦU NGƯNG TÀU THỦY TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 69 12-2010 Bầu ngưng là một thiết bị trao đổi nhiệt dùng để thực hiện quá trìnhngưng tụ công chất làm lạnh từ thể hơi thành thể lỏng nhờ nhả nhiệt chonước làm mát. Ta chọn sơ bộ bầu ngưng CSS2412D có các thông số kỹ thuật nhưsau: + Hãng sản xuất: DAI KIN KOGYOCO. LTD + Kí hiệu: CSS2412D + Đặc điểm: Kiểu ống vỏ lằm ngang sửdụng nước ngoài tàu + Kích thước ống: - Đường kính ngoài: dn = 22 (mm) - Đường kính trong: dt = 18 (mm) λ = 390 (W/m.độ) - Vật liệu ống Đồng có: + Số lượng ống: n = 28 ( ống) + Số lần lưu thông của nước trong bầu ngưng: z = 2. + Số ống trong 1 lượt tuần hoàn: n 1 = 14 ( ống ) + Đường kính vỏ bầu ngưng: 240 (mm) + Chiều dài vỏ bầu ngưng: 1450 (mm) + Diện tích trao đổi nhiệt giữa ống dẫn nước và công chất làm lạnh: F = 2,32 (m 2 ) + Lưu lượng nước làm mát qua ống: V = 2,34 (m 3 /h) + Chiều dài ống giữa 2 mặt sàng bầu ngưng: l = 1,2 (m) - Nhiệt độ nước làm mát vào và ra bầu ngưng (tw1; tw2 ) có giá trị đãchọn ở chương 4 (phần tính chọn máy nén) như sau: tw1 = 30 (0C) tw2 = 33 (0C) tk = tw1 + ∆ tk = 36 0C - Nhiệt độ ngưng tụ (tk): TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 70 12-2010 ∆ tk: độ chênh nhiệt độ ∆ tk = (6 ÷ 8) C chọn ∆ tk = 6 C 0 0 - Nhiệt dung riêng nước biển có: C = (4,18÷ 4,2) kJ/kg.K Chọn: C = 4,18 (kJ/kg.K) - Mật độ nước biển: ρ =1025 (kg/m3) - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống: λ = 390 (W/m.K)5.2. PHỤ TẢI BẦU NGƯNG - Nhiệt tải bầu ngưng (sản lượng bầu ngưng) Q k, được xác định theocông thức (7-3) (Trang 52 sách Thiết Kế HTLL và Tái Ngưng Tụ KHLTT)như sau: Qk = Qoyc + ∑ Ni (kW) Trong đó: + Qk – nhiệt tải bầu ngưng. + Qoyc – sản lượng lạnh của hệ thống có tính đến dự trữ antoàn. + Ni – công suất chỉ thị của máy nén thứ i trong hệ thống. + ∑ Ni = Ni = 1435 (W) + Qoyc = 3290,03 (W) => Qk = 4725,03 (W) Qk = 17010,108 (kJ/h)5.3. TÍNH NGHIỆM BẦU NGƯNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 71 12-2010 Sản lượng lạnh của bầu ngưng: Q = k × F × θ5.3.1. θ : hiệu nhiệt độ lôgarit trung bình giữa nhiệt độ nước làm mát vànhiệt độ ngưng tụ:- Theo công thức (7-5) (Sách Thiết Kế HTLL và Tái Ngưng Tụ KGHL) ta có: t w 2 − t w1 t w 2 − t w1 32 − 30 θ tb = t −t = t −t = 36 − 30 = 4,33 (0C) ln k w1 2,3 lg k w1 2,3lg t k − t w2 t k − t w2 36 − 335.3.2. Hệ số truyền nhiệt của bầu ngưng.- Theo công thức (7-15) (Sách Thiết Kế HTLL và Tái Ngưng Tụ KGHL) tacó: 1 k= δ 1 1 +Σ i + αa λi α w Trong đó: α ...