Thông tin tài liệu:
7.2. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG+ Căn cứ vào trạng thái công chất, hướng chuyển động của công chấtmà trong 1 vòng tuần hoàn của công chất làm lạnh trong hệ thống người tachia thành các đoạn ống có chức năng khác nhau để từ đó có thể chọn chínhxác các kích thước của ống trong hệ thống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU - CHƯƠNG 7 TÍNH CHỌN ĐƯỜNG ỐNG CỦA HỆ THỐNG LÀM LẠNHĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 113 12-2010 CHƯƠNG 7 TÍNH CHỌN ĐƯỜNG ỐNG CỦA HỆ THỐNG LÀM LẠNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 114 12-2010 7.1. VẬT LIỆU CHẾ TẠO ỐNG - Đối với công chất làm lạnh là Freon (R22) vật liệu chế tạo ốngchọn là hợp kim đồng theo TCVN 6259-3-2003. - Đối với ống dẫn nước vật liệu chế tạo là loại ống thép liền trángkẽm theo TCVN 6259-3-2003. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ỐNG7.2. + Căn cứ vào trạng thái công chất, hướng chuy ển động của công ch ấtmà trong 1 vòng tuần hoàn của công chất làm lạnh trong hệ thống người tachia thành các đoạn ống có chức năng khác nhau để từ đó có th ể ch ọn chínhxác các kích thước của ống trong hệ thống. a) Đường ống hút: - Là đoạn đường ống từ dàn bay hơi tới máy nén. V ề cơ bản đo ạnống này cũng được bọc kĩ càng để tránh quá tải cho máy nén. Kích th ướcống sao cho tổn thất áp suất không quá 1,5% Po đối với NH3 và R22 và 4% Povới R12. - Vận tốc hơi công chất phải đủ lớn để có thể cuốn đ ược c ả dầu v ềmáy nén. Với các đoạn ống nằm ngang không nh ỏ h ơn 4m/s, đo ạn th ẳngđứng không nhỏ hơn 7,5 m/s và phải được đảm bảo ngay cả khi máy nénlàm việc ở chể độ nhỏ nhất. b) Đường ống đẩy: - Là đoạn đường ống từ máy nén đến bầu ngưng tụ. Trong đoạn ốngnày việc tuần hoàn dầu nhờn không phải là vấn đề quan trọng nữa mà cầnchú ý là làm thế nào cho công chất lỏng không chảy ngược về máy nén khimáy nghỉ. c) Đường ống lỏng: - Là đoạn đường ống từ sau ngưng tụ đến van tiết lưu. Trong đườngống công chất lạnh ở thể lỏng lưu thông (sơn màu vàng). Chú ý khi ch ọnđường kính ống không nên quá nhỏ để tránh sức cản áp suất lớn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 115 12-2010 7.3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN ĐƯỜNG KÍNH CHO CÁC ĐOẠN ỐNG - Tính toán sơ bộ và tra bảng: Áp dụng công thức 10- 1 (Sách Hướng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống LàmLạnh) có: 4.m di = ρ .ω.π d i : Đường kính trong của ống dẫn (m) Trong đó: m: Lưu lượng của công chất (kg/s) ω: Vận tốc công chất trong ống (m/s) ρ: Khối lượng riêng của công chất (kg/m 3 ) Sau khi tính toán dựa vào kết quả tính được ta so sánh với các giá trịtrong bảng 10-2, 10-3 (Sách Hướng Dẫn Hệ Thống Làm L ạnh) đ ể ch ọn giátrị sát nhất và lớn hơn giá trị tính toán.7.4. TÍNH CHỌN ĐƯỜNG ỐNG7.4.1. Đường ông hút7.4.1.1. Tính chọn đường ống dẫn công chất từ dàn bay hơi đến ống gópchung. a) Từ dàn bay hơi buồng I đến ống góp chung. + mI = m7 =32,017 (kg/h) = 0,0089 (kg/s) m7: lưu lượng của công chất ra khỏi dàn bay hơi buồng I ở trạng thái 7 ( m7 đã tính ở chương 4) + Hơi công chất ra khỏi dàn bay hơi buồng rau ở trạng thái 7 v7 = 0,051706 (m3/kg) => ρ = 19,3401 (kg/m3) + ω = 7÷ 12 (m/s) chọn ω = 7 (m/s) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 116 12-2010 4 0, 0089 + di = = 9,15. 10-3 (m) 19,3401 7 π b) Từ dàn bay hơi buồng III đến ống góp chung. + mIII = m5 = 12,703 (kg/h) = 0,0035 (kg/s) m5: lưu lượng của công chất ra khỏi dàn bay hơi buồng III ởtrạng thái 5 ( m5 đã tính ở chương 4) + Hơi công chất ra khỏi dàn bay hơi buồng đệm ở trạng thái 5 v5 = 0,046992 (m3/kg) => ρ = 21,28 (kg/m3) + ω = 7÷ 12 (m/s) chọn ω = 7 (m/s) 4 0, 0035 + di = = 5,49 . 10-3 (m) 21, 28 7 π c) Từ dàn bay hơi buồng II đến ống góp chung. + mII = m9 =28,373 (kg/h) = 0,0079 (kg/s) m9: lưu lượng của công chất ra khỏi dàn bay hơi b ...