Danh mục

DÙNG SAN HÔ SINH HỌC ĐỂ LẤP HỐ MỔ

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.79 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đánh giá hiệu quả của san hô sinh học Việt Nam (Bioporites) trong phẫu thuật lấp hố mổ chũm. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Kết quả: 22 ca: 13 ca lấp toàn phần và 09 ca lấp bản phần. Hố mổ được thu nhỏ, giảm các triệu chứng, tỷ lệ khô tai là 77,27%, tỷ lệ dung nạp là 86,36%. Kết luận: Lấp hố mổ chũm bằng san hô có phủ vạt cân cơ là một kỹ thuật đơn giản, dễ làm, ít tai biến. Từ khoá: San hô sinh học, Lấp hố mổ chũm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÙNG SAN HÔ SINH HỌC ĐỂ LẤP HỐ MỔ DÙNG SAN HÔ SINH HỌC ĐỂ LẤP HỐ MỔ CHŨM TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của san hô sinh học Việt Nam (Bioporites) trongphẫu thuật lấp hố mổ chũm. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Kết quả: 22 ca: 13 ca lấp toàn phần và 09 ca lấp bản phần. Hố mổ được thunhỏ, giảm các triệu chứng, tỷ lệ khô tai là 77,27%, tỷ lệ dung nạp là 86,36%. Kết luận: Lấp hố mổ chũm bằng san hô có phủ vạt cân cơ là một kỹ thuật đơngiản, dễ làm, ít tai biến. Từ khoá: San hô sinh học, Lấp hố mổ chũm SUMMARY Objectives: to evaluate the effect of the Vietnamese biocoral (bioporites)for mastoid cavity obliteration procedure. Study design: the descriptive study as case series. Results: 22 cases: 13 cases of total mastoid cavity obliteration and 09 cases ofpartial mastoid cavity obliteration. Narrowing cavity volume, decreasing symptoms,rate of dried ear:77.27%, acceptant rate: 86.36%. Conclusion:. Mastoid cavity obliteration procedure by the Vietnamesebiocoral and Palva flap is easier in technique and low morbidity . Key words: Bioporites, Obliteration. ĐẶT VẤN ĐỀ Phẫu thuật KRĐC toàn phần là phẫu thuật căn bản trong điều trị viêm taixương chũm có cholesteatom. Việt Nam là một nước đang phát triển, tỷ lệ mắcbệnh VTXC có cholesteatoma còn cao và nhiều bệnh nhân phải thực hiện kỹ thuậtnày. Phẫu thuật lấp hố mổ chũm là yêu cầu trong phẫu thuật KRĐC toàn phần hayđể chỉnh sửa lại hố mổ chũm lớn. Có nhiều kỹ thuật và vật liệu đã được sử dụngnhư: vật liệu tự thân, vật liệu đồng loại và vật liệu sinh học Được sự giúp đỡ củalabô nghiên cứu vật liệu sinh học thuộc trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tếthành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi nghiên cứu ứng dụng san hô sinh học để lấp hốmổ chũm. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của san hô sinh học Việt Nam(Bioporites) trong phẫu thuật lấp hố mổ chũm. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Bệnh nhân trong độ tuổi từ 18 đến 55, sức khỏe bình thường. Có hố mổxương chũm cũ, còn chảy nước tai, chảy mủ, hố mổ còn tổ chức hạt, chưa đượcbiểu bì hoá hết. Vật liệu nghiên cứu Vật liệu được sử dụng trong nghiên cứu là san hô loài Porites Lutea sống tạivùng biển Nha Trang Việt Nam. Được xử lý tại Labô nghiên cứu vật liệu sinh họcthuộc Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng cán bộ Y tế - Thành phố Hồ Chí Minh. Có2 dạng: Dạng bột có đường kính khoảng 105-500àm, đóng trong lọ nhựa, hai lớpnylon hút chân không, trọng lượng 2 gam. Dạng thanh có kích thước (1cm x 1cm x 2cm) đóng gói 2 lớp nylon hútchân không. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiền cứu, can thiệp lâm sàng Các bệnh nhân được phẫu thuật và theo dõi tại các cơ sở chuyên khoa Tai -Mũi-Họng Hẹn tái khám theo định kỳ 3, 6, 12, 15 tháng. Ghi các kết quả kiểm tra vàophiếu theo dõi. Xử lý số liệu nghiên cứu theo SPSS 10.0 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ 10/ 2004 đến 6/2006 chúng tôi đã tiến hành lấp hố mổ chũm bằng sanhô sinh học cho 22 bệnh nhân. Thời gian theo dõi từ 6-15 tháng (trung bình8,95±2,34). Tuổi và giới Nhóm 18- 31- 41- 50- Tổngtuổi 30 40 50 55 số Giới (%) Nam ( 9 3 1 1 14%) 40,91 13,63 4,54 4,54 63,64 Nữ ( 2 2 3 1 8%) 9,09 9,09 13,63 4,54 36,36 Tổng 11 5 4 2 22số 50,00 22,73 18,18 9,09 100,00 (%) Tỷ lệ cao gặp ở lứa tuổi trẻ và độ tuổi lao động Thời gian mắc bệnh nă 10 15 - 20 -25ời gian 25 năm m Bn 4 8 5 2 1 2 22 18, 36, 22, 9, 4, 9, 100,% 18 36 73 09 55 09 00Số lần đã phẫu thuật trước Số 2 3 1 lần Cộng lần PT ...

Tài liệu được xem nhiều: