Danh mục

Dược vị Y Học: NHÂN SÂM

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 111.19 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Radix Ginseng. Tên khoa học: Panax ginseng C.A.Mey Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae) Bộ phận dùng: rễ (củ).Củ sắc vàng, nâu mềm, vỏ màu vàng có vân ngang, thẳng không nhăn nheo, cứng chắc, mùi thơm đặc biệt. Phân loại sâm Cao Ly: 1. Dưới 20 chỉ - một cân ta (600g). 2. 50 - 60 chỉ. 3. 70 - 80 chỉ. 4. Đại vĩ sâm. 5. Trung vĩ sâm. 6. Tiểu vĩ sâm. Ở Trung Quốc có Tu hồng sâm, Tiểu hồng sâm, đã di thực thành công cây tây dương sâm (Panax quin - quefolium...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: NHÂN SÂM NHÂN SÂMTên thuốc: Radix Ginseng.Tên khoa học: Panax ginseng C.A.MeyHọ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)Bộ phận dùng: rễ (củ).Củ sắc vàng, nâu mềm, vỏ màu vàng có vân ngang, thẳngkhông nhăn nheo, cứng chắc, mùi thơm đặc biệt.Phân loại sâm Cao Ly:1. Dưới 20 chỉ - một cân ta (600g).2. 50 - 60 chỉ.3. 70 - 80 chỉ.4. Đại vĩ sâm.5. Trung vĩ sâm.6. Tiểu vĩ sâm.Ở Trung Quốc có Tu hồng sâm, Tiểu hồng sâm, đã di thực thành công cây tâydương sâm (Panax quin - quefolium L) là thứ tốt nhất ở Bắc Mỹ.Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn.Quy kinh: Vào kinh Phế, thông 12 kinh lạc.Tác dụng: làm thuốc đại bổ ích nguyên khíChủ trị: Dùng sống: tả hoả. Tẩm sao: bổ tân dịch, bổ nguyên khí (nhất là ở Phế )thần kinh suy nhược.- Hội chứng suy sụp do khí cơ bản hư nặng, mất máu nặng, nôn nặng hoặc ỉa chảynặng biểu hiện như ra mồ hôi, lạnh chân tay, thở nông và mạch yếu, mờ: DùngNhân sâm một mình hoặc phối hợp với Phụ tử trong bài Sâm Phụ Thang.- Tỳ, vị kém biểu hiện như kém ăn, mệt mỏi, đầy thượng vị và bụng, phân lỏng:Dùng Nhân sâm với Bạch truật, Phục linh và Cam thảo trong bài Tứ Quân TửThang.- Thiếu khí ở phế biểu hiện như thở nông, ra mồ hôi trộm và mệt mỏi: Dùng Nhânsâm với Cáp giới (Tắc kè) trong bài Nhân Sâm Cáp Giới Tán.- Tiểuđường hoặc kiệt khí và dịch cơ thể do bệnh do sốt gây ra biểu hiện như khát,ra mồ hôi, kích thích thở nông và mạch yếu: Dùng Nhân sâm với Mạch đông vàNgũ vị tử trong bài Sinh Mạch Tán. Nếu kèm với sốt, dùng Nhân sâm với Thạchcao và Tri mẫu trong bài Bạch Hổ Gia Nhân Sâm Thang.- Kích thích tâm thần biểu hiện như trống ngực, lo lắng, mất ngủ mơ ngủ và quên:Dùng phối hợp nhân sâm với toan táo nhân và đương qui dưới dạng qui tì thang.- Bất lực và ở đàn ông hoặc ở phụ nữ: Dùng một mình nhân sâm hoặc phối hợp vớilộc nhung và từ hà xa (nhau thai).Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.Cánh chế biến:Theo Trung Y : Tẩm rượu, ủ mềm, thái lát, lót giấy lên chảo sao nhỏ lửa.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Nếu cứng hấp trong nồi cơm cho vừa mềm, thái látmỏng một ly (dùng sống). Tẩm nước gừng, sao gạo nếp cho vàng rồi cho nhân sâmvào đảo qua, bắc chảo ra ngay, đảo thêm một lúc là được.Sau khi bào chế có thể tán bột mà uống hoặc uống với thuốc thang đã sắc.Bảo quản: đậy kín, dưới lót vôi sống hay gạo rang, dễ bị sâu mọt ăn.Kiêng ky: phụ nữ mới đẻ huyết xông lên, bệnh sơ cảm mới phát, mới thổ huyết đềukhông nên dùng.Không dùng Nhân sâm với Lê lô, Ngũ linh chi và Tạo giáp.Khi dùng Nhân sâm, không nên uống Trà hoặc ăn Củ cải. NHÂN TRẦN CAOTên thuốc: Herba Artemisiae Scopariae.Tên khoa học: Adenosma caeruleum R.BrHọ Hoa Mõm Chó (Scruphulariaceae)Bộ phận dùng: toàn cây khi có hoa (trừ rễ).Khô, có nhiều lá, hoa ít cành, mùi thơm, sạch gốc rễ, không sâu, không ẩm mốc làtốt. Thứ để càng lâu càng tốt.Không nhầm với cây Nhân trần Trung Quốc có Tên khoa học là ArteÙmisiacapillaris Thunb. Họ cúc (Compositae), cây trắng mốc, Công dụng: cũng thế.Ở miền Nam, cây bồ bồ chỉ tên một cây khác.Tính vị: vị đắng, hơi cay, tính ôn.Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm và Bàng quang.Tác dụng: thanh thấp nhiệt, giải nhiệt, phát hãn.Chủ trị: trị hoàng đản, sản hậu, tiểu tiện ít. Trị lãi đũa và giun móc câu.. Vàng da do thấp nhiệt thể dương (dương hoàng): Dùng Nhân trần cao với Chi tửvà Đại hoàng trong bài Nhân Trần Cao Thang.. Vàng da do thấp hàn (âm hoàng): Dùng Nhân trần cao với Phụ tử và Can khươngtrong bài Nhân Trần Tứ Nghịch Thang.Liều dùng: Ngày dùng 20 - 40g.Cách Bào chế: Theo kinh nghiệm Việt Nam:+ Dùng ít, thu hái về rửa sạch,.phơi râm nơi thoáng gió cho khô, để lên giàn bếp đểbảo quản .+ Lấy về khi có hoa, rửa sạch, phơi râm nơi thoáng gió cho khô, bó lại để chỗ khôráo, thoáng gió, sạch sẽ, khi dùng cắt ngắn.+ Có thể nấu cao với ích mẫu, hai thứ đều nhau (1ml - 10g dược liệu).Bảo quản: cất kín, không nên bào chế nhiều, để nơi khô ráo, tránh quá nóng mấtmùi thơm. ...

Tài liệu được xem nhiều: