Danh mục

Đường Đô Thị Và Tổ Chức Giao Thông Phần 10

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cũng có một số nhà lý luận xã hội học lại cho rằng, để phân biệt giữa đô thị và nông thôn theo sự khác biệt giữa chúng về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Như về mặt kinh tế thì giữa đô thị và nông thôn có sự khác biệt về lao động, nghề nghiệp, mức độ và cách thu nhập về dịch vụ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đường Đô Thị Và Tổ Chức Giao Thông Phần 10 T i các gi ng thăm (ki m tra), ñáy h ph i làm sâu hơn ng thoát nư c 20 ÷ - 30 cm ñ làm nơi n o vét bùn l ng ñ ng. 201§−êng §« ThÞ V Tæ Chøc Giao Th«ng Bé N¾p ®Ëy b»ng gang MÆt ®−êng bËc thang thÐp H nh 7-6. C u t o gi ng thăm bé n¾p ®Ëy b»ng gang - B tr n i ti p gi a ñư ng và h ph là rónh ñan: HÌ phè Bã vØa G¹ch BTXM Mãng r·nh ®an H nh 7-7. N i ti p m t ñư ng và h ñư ng ð v a gi a h và rónh xõy n n s d ng lo i v t c nh ñ ti n cho d t xel n xu ng. Hi n nay cú c c ñ nh h nh c u t o c c lo i rónh, c ng và c c lo i h thu,gi ng thăm kh c nhau, trong qu tr nh thi t k cú th tham kh o. 202§−êng §« ThÞ V Tæ Chøc Giao Th«ng7.2. THI T K CHI U ð NG NÚT GIAO TH NG.7.2.1. Y u c u và nguy n t c chung thi t k chi u ñ ng nỳt giao th ngM c ñ ch : ð m b o t t ñi u ki n ch y xe (chuy n hư ng d dàng, m thu n),tho t nư c (nư c m t tho t ñi d dàng) và m thu t (ñ cao c a ñư ng, h ñư ngvà c c c ng tr nh xõy d ng xung quanh hài hũa, ñ p m t).M t s nguy n t c chung khi thi t k chi u ñ ng : + Khi c c ñư ng d n vào nỳt ñ u là ñư ng ch nh th gi nguy n ñ d c d c c a chỳng. + Khi hai ñư ng d n vào nỳt c ng c p, lưu lư ng giao th ng ch nh l ch nhau kh ng nhi u, nhưng ñ d c d c c a ñư ng kh c nhau, th gi nguy n ñ d c d c thi t k c a hai ñư ng, ch thay ñ i ñ d c ngang c a chỳng (th ng thư ng thay ñ i m t c t ngang c a ñư ng cú ñ d c d c nh hơn cho th ng nh t v i m t c t ngang c a ñư ng cú ñ d c d c l n hơn). + Khi hai ñư ng giao nhau kh c c p và kh c lưu lư ng xe, th m t c t d c và m t c t ngang c a ñư ng ch nh gi nguy n; d c d c c a ñư ng th y u thay ñ i theo m t c t ngang ñư ng ch nh; m t c t ngang ñư ng th y u thay ñ i theo d c d c c a ñư ng ch nh, và như v y, m t c t ngang hai m i c a ñư ng th y u s d n d n chuy n thành m t c t ngang m t m i cú ñ d c th ng nh t v i d c d c ñư ng ch nh, ñ ñ m b o xe ch y thu n l i tr n ñư ng ch nh. + ð ñ m b o tho t nư c, khi thi t k c n t nh t cú m t ñư ng d c ra ph a ngoài. Trư ng h p ñ a h nh lũng ch o, c c nh nh ñ u d c vào ph a trong th ph i b tr c ng ng m và gi ng thu nư c. + Khi b tr gi ng thu nư c, c n ñ m b o kh ng cho nư c ch y ngang qua nỳt và l i qua ñư ng dành cho kh ch b hành, ñ ng th i ph i ñ m b o kh ng ñ ng nư c và kh ng ch y vào ñư ng kh c. Như v y, gi ng thu nư c ph i b tr trư c l i qua ñư ng ñ c t dũng nư c và ñ t t i ch th p nh t theo thi t k .7.2.2. M t s h nh th c cơ b n thi t k chi u ñ ng nỳt giao th ng C c h nh th c này ñư c quy t ñ nh ch y u ñi u ki n ñ a h nh, m t c td c và m t c t ngang c a c c ñư ng d n vào nỳt. 203§−êng §« ThÞ V Tæ Chøc Giao Th«ng Dư i ñõy là m t s v d ñi n h nh khi thi t k chi u ñ ng nỳt giao ñ mb o tho t nư c: 1. Nút có 4 nhánh ñ u d c ra phía ngoài : Hình 7-8. Nút v i b n nhánh d c ra ngoàiTrư ng h p này thi t k ñ d c nút và ñ d c c a ñư ng là như nhau, khôngc n b trí gi ng thu nư c t i nút, nư c m t có th thoát ñi theo ñư ng b n phía. 2. Nút có 4 nhánh ñ u d c vào trong. Hình 7-9. Nút v i b n nhánh d c vào trong Trư ng h p này, nư c m t ñ u ch y t p trung vào gi a nút, nút giao hìnhxuy n có siêu cao d c vào trong, do v y, c n ph i b trí c ng ng m. ð tránh 204§−êng §« ThÞ V Tæ Chøc Giao Th«ngnư c t p trung vào gi a, có th b trí ph n trung tâm cao hơn m t chút, 4 gócth p hơn và t i ñó ñ t gi ng thu nư c. Như c ñi m : ñ d c d c c a ñư ng cóthay ñ i, không thu n l i l m cho xe ch y. Hình a/ là ñư ng chính giao v iñư ng chính, nâng cao gi a nút ñ nư c thoát ra ngoài ; hình b/ là ñư ng chínhgiao nhau v i ñư ng th y u. 3. Nút có 3 nhánh d c ra và 1 nhánh d c vào : Hình 7-10. Nút v i ba nhánh d c ra và m t nhánh d c vào Hình a/ là hai ñư ng chính giao nhau ; hình b/ và c/ là ñư ng chính vàñư ng th y u giao nhau. Trư ng h p này có m t tuy n ñư ng n m trên ñư ng phân th y. Gi ng thunư c ch c n b trí nhánh d c vào và trư c l i ñi qua ñư ng. 4. Nút có 2 nhánh d c vào, 2 nhánh d c ra. 205§−êng §« ThÞ V Tæ Chøc Giao Th«ng Hình 7-11. Nút có 2 nhánh d c vào, 2 nhánh d c ra ðây là trư ng h p thư ng g p khi hai tuy n ñư ng giao nhau có cùnghư ng d c. Trư ng h p này là nút vào ñ a hình d c nghiêng m t phía. Khi thi tk , d c d c c a hai tuy n giao nhau không thay ñ i, d c ngang c a hai tuy nchuy n d n theo hư ng d c d c c a hai ñư ng. Hình a/ là hai ñư ng chính giaonhau; hình b/ và c/ là nút giao gi a ñư ng chính v i ñư ng th y u. 5. Nút có 3 nhánh d c vào, 1 nhánh d c ra. 206§−êng §« ThÞ V Tæ Chøc Giao Th«ng Hình 7-12. Nút có 3 nhánh d c vào, 1 nhánh d c ra Trư ng h p này, nút giao thông có m t ñư ng n m trên ñư ng t th y.Khi ñó, xe ch y trên ñư ng th y u r t b t l i vì có ñi m ñ i d c nút, do v y,c g ng chuy n ñi m ñ i d c ra xa nút và b trí ñư ng cong ñ ng t i ñó. hình a/là hai ñư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: