GHÉP MẠCH TRONG MỔ BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH TIM
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.40 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặt vấn đề: Trong 2 năm qua tại khoa Phẫu thuật tim BV. Chợ Rẫy bệnh nhân mổ bắc cầu động mạch vành được thực hiện một cách thường qui. Chúng tôi sử dụng mạch máu tự thân để làm cầu nối. Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ do tắc động mạch vành là một bệnh lý phức tạp trong chẩn đoán và điều trị ngoại khoa. Qua 52 trường hợp mổ bắc cầu động mạch vành chúng tôi tổng hợp, phân tích nhằm rút kinh nghiệm cho sau này. Mục tiêu nghiên cứu: Sử dụng mạch máu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GHÉP MẠCH TRONG MỔ BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH TIM GHÉP MẠCH TRONG MỔ BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH TIM TÓM TẮT Đặt vấn đề: Trong 2 năm qua tại khoa Phẫu thuật tim BV. Chợ Rẫybệnh nhân mổ bắc cầu động mạch vành được thực hiện một cách thường qui.Chúng tôi sử dụng mạch máu tự thân để làm cầu nối. Bệnh thiếu máu cơ timcục bộ do tắc động mạch vành là một bệnh lý phức tạp trong chẩn đoán vàđiều trị ngoại khoa. Qua 52 trường hợp mổ bắc cầu động mạch vành chúngtôi tổng hợp, phân tích nhằm rút kinh nghiệm cho sau này. Mục tiêu nghiên cứu: Sử dụng mạch máu tự thân của bệnh nhân đểlàm cầu nối động mạch mạch vành. Qua đó rút kinh nghiệm trong việc lựachọn mạch máu làm cầu nối mạch vành ở người Việt Nam. Đánh giá kết quảđiều trị bắc cầu động mạch vành trong vòng 30 ngày sau mổ. Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện hồi cứu mô tả cắtngang: hồ sơ khu trú từ tháng 1 / 2004 đến hết tháng 12 / 2005. Bao gồmnhững trường hợp thiếu máu cơ tim cục bộ do tắc động mạch vành được mổlàm cầu nối tại bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian trên. Kiểm định giả thiếtthống kê bằng SPSS for Window 10.0 Kết quả nghiên cứu: Tổng số bệnh nhân: 52 trường hợp (tr.h), gồmnam: 37 tr.h (71%), nữ: 15 tr.h (29%). Lứa tuổi chiếm nhiều nhất: 51 – 70:34 tr.h (65,38%). Tiền căn điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ: 52 tr.h(100/%). Tăng huyết áp: 35 tr.h (67%), nhồi máu cơ tim:11 tr.h (21%), đặtstent: 4 tr.h (7,69%), Phân loại đau ngực (CCS): I:0 II: 22 tr.h (42,3%) III:28 tr.h(53,85%) IV: 2 tr.h (3,85%), Suy tim (NYHA): I: 7 tr.h (13,46%) II:35 TR.H (67,31%) III: 9 tr.h (17,31%) IV: 1 tr.h (1,92%) Phương pháp mổ:Thời gian chạy máy trung bình: 206 phút, dài nhất: 410 phút, ngắn nhất: 60phút. Thời gian kẹp động mạch chủ trung bình: 142 phút, dài nhất: 367 phút,ngăn nhất: 32 phút. Số lượng cầu nối: 152, mạch ghép bằng tĩnh mạch hiểntrong: 126 cầu (82,89%), bằng động mạch vú trong trái: 25 cầu (16,45%).Biến chứng sau mổ: chủ yếu gồm: suy tim 5 tr.h, suy thận cấp: 4 tr.h, tràndịch màng phổi một bên: 5 tr.h.. Tử vong: 4 tr.h (7,69%), chủ yếu do suytim và suy đa cơ quan. Kết luận: Bệnh nhân trong nghiên cứu này có tiền căn bệnh thiếumáu cơ tim cục bộ kép dài, nhiều bệnh mạn tính kèm theo. Mạch máu dùnglàm cầu nối là ghép mạch tự thân: tĩnh mạch hiển trong và động mạch vútrong. Biến chứng thường gặp sau mổ là suy tim, viêm phổi, tràn dịch màngphổi, suy thận. Nguyên nhân tử vong sau mổ là suy tim nặng không hồiphục, suy đa cơ quan. ABSTRACT Back ground: In the last 2 years at the cardiac surgery department ofCho Ray hospital the CABG performed regulerly. The ischemic heart diseasedue to coronary artery stenosis is a difficult problem in diagnosis and surgicaltreatment. By 52 cases of CABG that we studied to have some experiences forour work. Material and Method: Retrospective. Time: from 1 / 2004 to 12 /2005. All the CABG patients in Cho Ray hospital in this time. Results: Total: 52 cases. Male: 50 cases (71%); Female: 15 cases(29%). Chest pain (CCS) I:0 II:22 cases (42.3%) III: 28 cases (53.85%)IV: 2cases (3.85%) Heart failure (NYHA): I: 7 cases (13.46%) II: 35 cases(67.31%). III:9 cases (17.31%). IV: 1 cases (1.92%). Conventional CABG :50 cases (96.15%), off – pump CABG: 2 cases (3.85%). Average heart –lung machine time : 206 minutes, longest: 410 minutes, shortest: 60minutes. Averagr aortic clamp time: 142 minutes, longest: 367 minutes,longest: 367 minutes, shortest: 32 minutes. Graft number: 152 grafts withgreat saphenous vein 126 grafts (82.89%), left internal thoracic artery: 25gafts (16.45%). Other procedures include mitral valve repair or replacement3 cases, aortic valve replacement: 3 cases, reconstruction of left ventricularaneurysm: 2 cases. Mainly complicative operation: heart failure 5 cases,acute renal failure: 4 cases, pleural perfusion: 5 cases. Death: 4 cases(7.69%) because of heart failure and multiorgan failure. Conclusion: In this study patients have had the long historical noteand some other chronic diseases. The bypass used vascular autograftsaphenous vein and the internal thoracic artery. The common complicationswere: heart failure, pneumonia, pleural effusion, renal failure. The maincauses of death were irrecovery heart failure and multiorgan failure. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay dù cho phương pháp đặt giá đỡ điều trị hẹp động mạch vànhgây thiếu máu cơ tim cục bộ phát triển mạnh mẽ và đạt kết quả khả quan,đem lại nhiều tiện lợi cho bệnh nhân nhưng phẫu thuật bắc cầu động mạchvành vẫn là một phương pháp điều trị cơ bản, nền tảng trên thế giới. Sốlượng bệnh nhân tái hẹp sau đặt giá đỡ, những hạn chế về chỉ định đặt giáđỡ, những tai biến kỹ thuật, so sánh kết quả kết quả lâu dài với phẫu thuật ...càng khẳng định vai trò chưa thể thay thế được của phẫu thuật này. Tại bệnhviện Ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GHÉP MẠCH TRONG MỔ BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH TIM GHÉP MẠCH TRONG MỔ BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH TIM TÓM TẮT Đặt vấn đề: Trong 2 năm qua tại khoa Phẫu thuật tim BV. Chợ Rẫybệnh nhân mổ bắc cầu động mạch vành được thực hiện một cách thường qui.Chúng tôi sử dụng mạch máu tự thân để làm cầu nối. Bệnh thiếu máu cơ timcục bộ do tắc động mạch vành là một bệnh lý phức tạp trong chẩn đoán vàđiều trị ngoại khoa. Qua 52 trường hợp mổ bắc cầu động mạch vành chúngtôi tổng hợp, phân tích nhằm rút kinh nghiệm cho sau này. Mục tiêu nghiên cứu: Sử dụng mạch máu tự thân của bệnh nhân đểlàm cầu nối động mạch mạch vành. Qua đó rút kinh nghiệm trong việc lựachọn mạch máu làm cầu nối mạch vành ở người Việt Nam. Đánh giá kết quảđiều trị bắc cầu động mạch vành trong vòng 30 ngày sau mổ. Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện hồi cứu mô tả cắtngang: hồ sơ khu trú từ tháng 1 / 2004 đến hết tháng 12 / 2005. Bao gồmnhững trường hợp thiếu máu cơ tim cục bộ do tắc động mạch vành được mổlàm cầu nối tại bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian trên. Kiểm định giả thiếtthống kê bằng SPSS for Window 10.0 Kết quả nghiên cứu: Tổng số bệnh nhân: 52 trường hợp (tr.h), gồmnam: 37 tr.h (71%), nữ: 15 tr.h (29%). Lứa tuổi chiếm nhiều nhất: 51 – 70:34 tr.h (65,38%). Tiền căn điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ: 52 tr.h(100/%). Tăng huyết áp: 35 tr.h (67%), nhồi máu cơ tim:11 tr.h (21%), đặtstent: 4 tr.h (7,69%), Phân loại đau ngực (CCS): I:0 II: 22 tr.h (42,3%) III:28 tr.h(53,85%) IV: 2 tr.h (3,85%), Suy tim (NYHA): I: 7 tr.h (13,46%) II:35 TR.H (67,31%) III: 9 tr.h (17,31%) IV: 1 tr.h (1,92%) Phương pháp mổ:Thời gian chạy máy trung bình: 206 phút, dài nhất: 410 phút, ngắn nhất: 60phút. Thời gian kẹp động mạch chủ trung bình: 142 phút, dài nhất: 367 phút,ngăn nhất: 32 phút. Số lượng cầu nối: 152, mạch ghép bằng tĩnh mạch hiểntrong: 126 cầu (82,89%), bằng động mạch vú trong trái: 25 cầu (16,45%).Biến chứng sau mổ: chủ yếu gồm: suy tim 5 tr.h, suy thận cấp: 4 tr.h, tràndịch màng phổi một bên: 5 tr.h.. Tử vong: 4 tr.h (7,69%), chủ yếu do suytim và suy đa cơ quan. Kết luận: Bệnh nhân trong nghiên cứu này có tiền căn bệnh thiếumáu cơ tim cục bộ kép dài, nhiều bệnh mạn tính kèm theo. Mạch máu dùnglàm cầu nối là ghép mạch tự thân: tĩnh mạch hiển trong và động mạch vútrong. Biến chứng thường gặp sau mổ là suy tim, viêm phổi, tràn dịch màngphổi, suy thận. Nguyên nhân tử vong sau mổ là suy tim nặng không hồiphục, suy đa cơ quan. ABSTRACT Back ground: In the last 2 years at the cardiac surgery department ofCho Ray hospital the CABG performed regulerly. The ischemic heart diseasedue to coronary artery stenosis is a difficult problem in diagnosis and surgicaltreatment. By 52 cases of CABG that we studied to have some experiences forour work. Material and Method: Retrospective. Time: from 1 / 2004 to 12 /2005. All the CABG patients in Cho Ray hospital in this time. Results: Total: 52 cases. Male: 50 cases (71%); Female: 15 cases(29%). Chest pain (CCS) I:0 II:22 cases (42.3%) III: 28 cases (53.85%)IV: 2cases (3.85%) Heart failure (NYHA): I: 7 cases (13.46%) II: 35 cases(67.31%). III:9 cases (17.31%). IV: 1 cases (1.92%). Conventional CABG :50 cases (96.15%), off – pump CABG: 2 cases (3.85%). Average heart –lung machine time : 206 minutes, longest: 410 minutes, shortest: 60minutes. Averagr aortic clamp time: 142 minutes, longest: 367 minutes,longest: 367 minutes, shortest: 32 minutes. Graft number: 152 grafts withgreat saphenous vein 126 grafts (82.89%), left internal thoracic artery: 25gafts (16.45%). Other procedures include mitral valve repair or replacement3 cases, aortic valve replacement: 3 cases, reconstruction of left ventricularaneurysm: 2 cases. Mainly complicative operation: heart failure 5 cases,acute renal failure: 4 cases, pleural perfusion: 5 cases. Death: 4 cases(7.69%) because of heart failure and multiorgan failure. Conclusion: In this study patients have had the long historical noteand some other chronic diseases. The bypass used vascular autograftsaphenous vein and the internal thoracic artery. The common complicationswere: heart failure, pneumonia, pleural effusion, renal failure. The maincauses of death were irrecovery heart failure and multiorgan failure. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay dù cho phương pháp đặt giá đỡ điều trị hẹp động mạch vànhgây thiếu máu cơ tim cục bộ phát triển mạnh mẽ và đạt kết quả khả quan,đem lại nhiều tiện lợi cho bệnh nhân nhưng phẫu thuật bắc cầu động mạchvành vẫn là một phương pháp điều trị cơ bản, nền tảng trên thế giới. Sốlượng bệnh nhân tái hẹp sau đặt giá đỡ, những hạn chế về chỉ định đặt giáđỡ, những tai biến kỹ thuật, so sánh kết quả kết quả lâu dài với phẫu thuật ...càng khẳng định vai trò chưa thể thay thế được của phẫu thuật này. Tại bệnhviện Ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 219 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 181 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 124 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 104 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0