GHÉP MÀNG ỐI ĐÔNG KHÔ ĐA LỚP ĐIỀU TRỊ THỦNG MẤT CHẤT GIÁC MẠC DO CHẤN
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 172.63 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
GHÉP MÀNG ỐI ĐÔNG KHÔ ĐA LỚP ĐIỀU TRỊ THỦNG MẤT CHẤT GIÁC MẠC DO CHẤN THƯƠNGTÓM TẮT Mục tiêu: Sử dụng màng ối đông khô đa lớp ghép trên lỗ thủng mất chất giác mạc có kích thước từ 2-5mm do chấn thương để giúp giác mạc hồi phục và giữ ổn định lớp bề mặt nhãn cầu, thay thế giác mạc hiến tặng mà hiện nay ngân hàng Mắt chưa có khả năng cung cấp. Nơi thực hiện: Khoa Chấn thương, BV. Mắt TP. HCM từ tháng 8/2005 - tháng 12/2006. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GHÉP MÀNG ỐI ĐÔNG KHÔ ĐA LỚP ĐIỀU TRỊ THỦNG MẤT CHẤT GIÁC MẠC DO CHẤN GHÉP MÀNG ỐI ĐÔNG KHÔ ĐA LỚP ĐIỀU TRỊ THỦNG MẤT CHẤT GIÁC MẠC DO CHẤN THƯƠNG TÓM TẮT Mục tiêu: Sử dụng màng ối đông khô đa lớp ghép trên lỗ thủng mấtchất giác mạc có kích thước từ 2-5mm do chấn thương để giúp giác mạc hồiphục và giữ ổn định lớp bề mặt nhãn cầu, thay thế giác mạc hiến tặng màhiện nay ngân hàng Mắt chưa có khả năng cung cấp. Nơi thực hiện: Khoa Chấn thương, BV. Mắt TP. HCM từ tháng8/2005 - tháng 12/2006. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu baogồm 19 ca có độ tuổi trung bình 34,42 tuổi (từ 19 đến 69 tuổi), chia làm 2nhóm theo dạng lâm sàng: nhóm 1, 12 ca thủng mất chất giác mạc vùngtrung tâm; nhóm 2: 7 ca thủng mất chất giác mạc vùng chu biên. Ba lớpmàng ối đông khô được cắt rộng ra ngoài bờ vết thủng mất chất giác mạc2mm, đặt phủ lên trên lỗ thủng sau khi đã vùi 1 lớp màng ối đóng nút lỗthủng, khâu liên tục các lớp từ bờ lỗ thủng đến rìa màng ối bằng chỉ nylon10-0. Thời gian theo dõi hậu phẫu trung bình 10,2 1,6 tháng (sắp xếp từ1tháng đến 12 tháng). Kết quả: Nhóm 1: thị lực của BN. trước mổ là BBT- 1/10, sau mổ có2/12 ca (16,66%) thị lực tăng hơn từ ĐNT 3m lên ĐNT 5m, nhóm 2 thị lựctrước mổ ĐNT 5m - 6/10, sau mổ chỉ có l/7ca (14,28%) thị lực giảm do cóđục thể thủy tinh. Cả 2 nhóm đều cho kết quả biểu mô hóa giác mạc 100%sau 2 tháng hậu phẫu, tân mạch vùng lành sẹo ít. Một số biến chứng sau mổ:xẹp tiền phòng 2/19 ca (10,52%), màng ối đóng nút lỗ thủng tồn tại trongtiền phòng 2/19 ca (10,52%), dính mống mắt sau màng ối 4/19 ca (21,05%).Không có trường hợp nào nhiễm trùng màng ối, xuất huyết dưới màng ối,viêm mống mắt, tăng áp thứ phát, viêm mủ nội nhãn. Kết luận: Kết quả này cho thấy ghép màng ối đông khô đa lớp vá lỗthủng mất chất giác mạc do chấn thương có thể áp dụng được lâu dài và hữuích vì thời gian lành sẹo nhanh, ít biến chứng, sử dụng được ở nơi hiếm giácmạc hiến tặng. ABSTRACT OUTCOME OF MULTILAYER AMNIOTIC MEMBRANETRANSPLANTATION FOR TREATMENT OF TRAUMATIC CORNEALPERFORATIONS Le Do Thuy Lan, Vu Anh Le, Luong Thu Ha, Nguyen Van Thinh,Dinh Huu Van Quynh, Vo Quang Hong Diem, Tran Viet Hang, Le Thanh, Dang Hong Son,Tran Thi Ngoc Tuyet Mai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007:18- 23 Objectives: Multilayer amniotic membrane transplantation in thetraumatic keratoplasty replace donor cornea with dimension from 2-5mmwhether the Eye bank were unabiliable supply to make the ocular surfacesteadly. Setting: Traumatic Department, The Eye hospital of HCM city fromAugust 2005 - December 2006. * Bệnh viện Mắt Tp. Hồ Chí Minh Method: This prospective study comprised 19 cases whose mean age was34.42 years (range from 19 to 69 years), divided in two groups: 12 cases centralperforation of cornea (group 1) and 7 cases peripheral perforation of cornea(group 2). Three layers frozen amniotic membrane with larger dimension 2mmoutside the edge of the perforation of cornea to cover on it after burrying buttonof one layer amniotic membrane into the hole, and to suture continously from theedge of the perforation of cornea to the edge of layers of amniotic membrane by 1.6 months (range from 1 months tonylon 10-0. Average follow-up was 10.212 months). Results: For the visual acuity of group 1, there was 2/ 12 cases(16.66%) had achieved from counter finger 3m to counter finger 5m, group2 1/7cases (14.28%) had decreased VA due to cataract. Both group wascorneal epithelialisation 100%, less neovascularisation. Postoperative complications: Flat anterior chamber 2/19 cases(10.52%), persistent of button AM in anterior chamber 2/19cases (10.52%),adherent iris under AM 4/19 cases (21.05%). No eye in both gro up has beeninfection of AM, uveitis, secondary glaucoma, endophthalmitis, hemorhageunder AM. Conclusion: The results suggest that multilayer amniotic membranefor traumatic corneal perforation is desirable along and useful in early stageof cicatrision, less complication. This treatment option is also beneficial inemergency cases of those provinces where corneal tissue availability islimited. ĐẶT VẤN ĐỀ: Từ đầu thế kỷ XXI, màng ối đã được ứng dụng rộng rãi trên thế giớitrong điều trị các bệnh lý bề mặt nhãn cầu như mộng thịt, loét giác mạc khólành, thủng giác mạc do viêm loét, bệnh lý rối loạn giác mạc như bọng giácmạc, khô mắt trong hội chứng Steven- Johnsons… Các kết quả điều trị bệnhlý và hồi phục triệu chứng rất cao. Ít tác giả nghiên cứu ứng dụng ghépmàng ối trong chấn thương thủng giác mạc. Trong điều trị mất chất giác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GHÉP MÀNG ỐI ĐÔNG KHÔ ĐA LỚP ĐIỀU TRỊ THỦNG MẤT CHẤT GIÁC MẠC DO CHẤN GHÉP MÀNG ỐI ĐÔNG KHÔ ĐA LỚP ĐIỀU TRỊ THỦNG MẤT CHẤT GIÁC MẠC DO CHẤN THƯƠNG TÓM TẮT Mục tiêu: Sử dụng màng ối đông khô đa lớp ghép trên lỗ thủng mấtchất giác mạc có kích thước từ 2-5mm do chấn thương để giúp giác mạc hồiphục và giữ ổn định lớp bề mặt nhãn cầu, thay thế giác mạc hiến tặng màhiện nay ngân hàng Mắt chưa có khả năng cung cấp. Nơi thực hiện: Khoa Chấn thương, BV. Mắt TP. HCM từ tháng8/2005 - tháng 12/2006. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu baogồm 19 ca có độ tuổi trung bình 34,42 tuổi (từ 19 đến 69 tuổi), chia làm 2nhóm theo dạng lâm sàng: nhóm 1, 12 ca thủng mất chất giác mạc vùngtrung tâm; nhóm 2: 7 ca thủng mất chất giác mạc vùng chu biên. Ba lớpmàng ối đông khô được cắt rộng ra ngoài bờ vết thủng mất chất giác mạc2mm, đặt phủ lên trên lỗ thủng sau khi đã vùi 1 lớp màng ối đóng nút lỗthủng, khâu liên tục các lớp từ bờ lỗ thủng đến rìa màng ối bằng chỉ nylon10-0. Thời gian theo dõi hậu phẫu trung bình 10,2 1,6 tháng (sắp xếp từ1tháng đến 12 tháng). Kết quả: Nhóm 1: thị lực của BN. trước mổ là BBT- 1/10, sau mổ có2/12 ca (16,66%) thị lực tăng hơn từ ĐNT 3m lên ĐNT 5m, nhóm 2 thị lựctrước mổ ĐNT 5m - 6/10, sau mổ chỉ có l/7ca (14,28%) thị lực giảm do cóđục thể thủy tinh. Cả 2 nhóm đều cho kết quả biểu mô hóa giác mạc 100%sau 2 tháng hậu phẫu, tân mạch vùng lành sẹo ít. Một số biến chứng sau mổ:xẹp tiền phòng 2/19 ca (10,52%), màng ối đóng nút lỗ thủng tồn tại trongtiền phòng 2/19 ca (10,52%), dính mống mắt sau màng ối 4/19 ca (21,05%).Không có trường hợp nào nhiễm trùng màng ối, xuất huyết dưới màng ối,viêm mống mắt, tăng áp thứ phát, viêm mủ nội nhãn. Kết luận: Kết quả này cho thấy ghép màng ối đông khô đa lớp vá lỗthủng mất chất giác mạc do chấn thương có thể áp dụng được lâu dài và hữuích vì thời gian lành sẹo nhanh, ít biến chứng, sử dụng được ở nơi hiếm giácmạc hiến tặng. ABSTRACT OUTCOME OF MULTILAYER AMNIOTIC MEMBRANETRANSPLANTATION FOR TREATMENT OF TRAUMATIC CORNEALPERFORATIONS Le Do Thuy Lan, Vu Anh Le, Luong Thu Ha, Nguyen Van Thinh,Dinh Huu Van Quynh, Vo Quang Hong Diem, Tran Viet Hang, Le Thanh, Dang Hong Son,Tran Thi Ngoc Tuyet Mai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007:18- 23 Objectives: Multilayer amniotic membrane transplantation in thetraumatic keratoplasty replace donor cornea with dimension from 2-5mmwhether the Eye bank were unabiliable supply to make the ocular surfacesteadly. Setting: Traumatic Department, The Eye hospital of HCM city fromAugust 2005 - December 2006. * Bệnh viện Mắt Tp. Hồ Chí Minh Method: This prospective study comprised 19 cases whose mean age was34.42 years (range from 19 to 69 years), divided in two groups: 12 cases centralperforation of cornea (group 1) and 7 cases peripheral perforation of cornea(group 2). Three layers frozen amniotic membrane with larger dimension 2mmoutside the edge of the perforation of cornea to cover on it after burrying buttonof one layer amniotic membrane into the hole, and to suture continously from theedge of the perforation of cornea to the edge of layers of amniotic membrane by 1.6 months (range from 1 months tonylon 10-0. Average follow-up was 10.212 months). Results: For the visual acuity of group 1, there was 2/ 12 cases(16.66%) had achieved from counter finger 3m to counter finger 5m, group2 1/7cases (14.28%) had decreased VA due to cataract. Both group wascorneal epithelialisation 100%, less neovascularisation. Postoperative complications: Flat anterior chamber 2/19 cases(10.52%), persistent of button AM in anterior chamber 2/19cases (10.52%),adherent iris under AM 4/19 cases (21.05%). No eye in both gro up has beeninfection of AM, uveitis, secondary glaucoma, endophthalmitis, hemorhageunder AM. Conclusion: The results suggest that multilayer amniotic membranefor traumatic corneal perforation is desirable along and useful in early stageof cicatrision, less complication. This treatment option is also beneficial inemergency cases of those provinces where corneal tissue availability islimited. ĐẶT VẤN ĐỀ: Từ đầu thế kỷ XXI, màng ối đã được ứng dụng rộng rãi trên thế giớitrong điều trị các bệnh lý bề mặt nhãn cầu như mộng thịt, loét giác mạc khólành, thủng giác mạc do viêm loét, bệnh lý rối loạn giác mạc như bọng giácmạc, khô mắt trong hội chứng Steven- Johnsons… Các kết quả điều trị bệnhlý và hồi phục triệu chứng rất cao. Ít tác giả nghiên cứu ứng dụng ghépmàng ối trong chấn thương thủng giác mạc. Trong điều trị mất chất giác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 216 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 178 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 124 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 101 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 77 1 0