Giải bài tập Địa lí ngành trồng trọt SGK Địa lí 10
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 687.13 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các em tham khảo tài liệu giải bài tập trang 112 tài liệu gồm các gợi ý và hướng dẫn giải cho từng bài tập sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức Địa lí ngành trồng trọt, biết cách phân loại các dạng bài tập. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em biết thêm những phương pháp giải bài tập hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Địa lí ngành trồng trọt SGK Địa lí 10A. Tóm tắt Lý thuyếtĐịa lí ngành trồng trọt Địa lí 10I. Cây lương thực1. Vai trò– Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.– Xuất khẩu có giá trị,…2. Các cây lương thực chính+ Lúa gạo– Đặc điểm sinh thái:.Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước..Đất phù sa màu mỡ, cần nhiều phân bón.– Phân bố:. Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Việt Nam …. Các nước xuất khẩu đứng đầu thế giới: Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì.+ Lúa mì– Đặc điểm sinh thái:.Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp..Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón.– Phân bố:.Miền ôn đới và cận nhiệt..Nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Canađa, Úc…+ Ngô– Đặc điểm sinh thái:.Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước..Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.– Phân bố:.Miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới nóng..Nước trồng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin, Mêhicô, Pháp..3. Lương thực khác– Dễ thích nghi, chịu hạn giỏi, không cần nhiều công chăm sóc và phân bón.– Vùng ôn đới:đại mạch, kiều mạch, yến mạch, khoai tây.– Vùng cận nhiệt đới:khoai lang, sắn, kê, cao lương.II. Cây công nghiệp1. Vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp– Nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.– Tận dụng tài nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.– Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.– Đặc điểm chính là cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.2. Các cây công nghiệp chủ yếu– Cây lấy đường:+ Mía:Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân bón theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. Ở miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Braxin, Ấn Độ, Trung Quốc, Cu Ba…+ Củ cải đường:Phù hợp với đất đen, đất phù sa được bón phân. Thường trồng luân canh với lúa mì. Ở miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, Đức, Hoa Kì, Ba Lan…– Cây lấy sợi:+ Cây bông:Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định. Cần đất tốt, nhiều phân bón. Ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Trồng nhiều ở Trung Quốc (1/5 sản lượng bông thế giới), Hoa Kì, Ấn Độ…– Cây lấy dầu:+ Cây đậu tương:Ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước. Ở miền nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Trồng nhiều ở Hoa Kì (gần 1/2 sản lượng thế giới), Braxin, Achentina, Trung Quốc…– Cây cho chất kích thích:+ Chè:Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua. Trồng ở miền cận nhiệt. Ấn Độ, Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của thế giới), Xrilanca, Việt Nam….+ Cà phê:Ưa nhiệt, ẩm đất tơi xốp nhất là đất badan và đất đá vôi. Miền nhiệt đới: Braxin, Việt Nam, Colombia…– Cây lấy nhựa:+ Cao su:Ưa nhiệt, ẩm không chịu được gió bão. Thích hợp nhất với đất badan. Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi…III. Ngành trồng rừng1. Vai trò của rừng– Cung cấp lâm sản, dược liệu quí.– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.– Bảo vệ môi trường sinh thái (chống xói mòn đất, tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, cải tạo khí hậu…).2. Tình hình trồng rừng– Rừng đang bị tàn phá do con người.– Diện tích trồng rừng trên thế giới ngày càng mở rộng: năm 1990 là 43,6 triệu ha, năm 2000 là 187 triệu ha trung bình tăng 4,5 triệu ha.– Nước có diện tích rừng trồng lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,…B. Ví dụ minh họaĐịa lí ngành trồng trọt Địa lí 10Em hãy so sánh vai trò và đặc điểm của cây lương thực và cây công nghiệp?Hướng dẫn trả lời:Cây lương thựcCây công nghiệpVai tròPhục vụ nhu cầu con người, một phần cho chăn nuôi.Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.Đặc điểm- Trồng ở bất cứ đâu có dân cư và có thể trồng trọt được, ở cả các nước phát triển và đang phát trieån.- Biên độ sinh thái rộng.- Trồng nơi có điều kiện thuận lợi, tập trung ở các nước đang phát triển.- Biên độ sinh thái hẹp.C. Giải bài tập vềĐịa lí ngành trồng trọt Địa lí 10Dưới đây là 3 bài tập về Địa lí ngành trồng trọtmời các em cùng tham khảo:Bài 1 trang 112 SGK Địa lí 10Bài 2 trang 112 SGK Địa lí 10Bài 3 trang 112 SGK Địa lí 10Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:>> Bài trước:Giải bài tập Vai trò, đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp SGK Địa lí 10>> Bài tiếp theo:Giải bài tập Địa lí ngành chăn nuôi SGK Địa lí 10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Địa lí ngành trồng trọt SGK Địa lí 10A. Tóm tắt Lý thuyếtĐịa lí ngành trồng trọt Địa lí 10I. Cây lương thực1. Vai trò– Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.– Xuất khẩu có giá trị,…2. Các cây lương thực chính+ Lúa gạo– Đặc điểm sinh thái:.Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước..Đất phù sa màu mỡ, cần nhiều phân bón.– Phân bố:. Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Việt Nam …. Các nước xuất khẩu đứng đầu thế giới: Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì.+ Lúa mì– Đặc điểm sinh thái:.Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp..Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón.– Phân bố:.Miền ôn đới và cận nhiệt..Nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Canađa, Úc…+ Ngô– Đặc điểm sinh thái:.Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước..Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.– Phân bố:.Miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới nóng..Nước trồng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin, Mêhicô, Pháp..3. Lương thực khác– Dễ thích nghi, chịu hạn giỏi, không cần nhiều công chăm sóc và phân bón.– Vùng ôn đới:đại mạch, kiều mạch, yến mạch, khoai tây.– Vùng cận nhiệt đới:khoai lang, sắn, kê, cao lương.II. Cây công nghiệp1. Vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp– Nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.– Tận dụng tài nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.– Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.– Đặc điểm chính là cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.2. Các cây công nghiệp chủ yếu– Cây lấy đường:+ Mía:Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân bón theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. Ở miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Braxin, Ấn Độ, Trung Quốc, Cu Ba…+ Củ cải đường:Phù hợp với đất đen, đất phù sa được bón phân. Thường trồng luân canh với lúa mì. Ở miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, Đức, Hoa Kì, Ba Lan…– Cây lấy sợi:+ Cây bông:Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định. Cần đất tốt, nhiều phân bón. Ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Trồng nhiều ở Trung Quốc (1/5 sản lượng bông thế giới), Hoa Kì, Ấn Độ…– Cây lấy dầu:+ Cây đậu tương:Ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước. Ở miền nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Trồng nhiều ở Hoa Kì (gần 1/2 sản lượng thế giới), Braxin, Achentina, Trung Quốc…– Cây cho chất kích thích:+ Chè:Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua. Trồng ở miền cận nhiệt. Ấn Độ, Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của thế giới), Xrilanca, Việt Nam….+ Cà phê:Ưa nhiệt, ẩm đất tơi xốp nhất là đất badan và đất đá vôi. Miền nhiệt đới: Braxin, Việt Nam, Colombia…– Cây lấy nhựa:+ Cao su:Ưa nhiệt, ẩm không chịu được gió bão. Thích hợp nhất với đất badan. Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi…III. Ngành trồng rừng1. Vai trò của rừng– Cung cấp lâm sản, dược liệu quí.– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.– Bảo vệ môi trường sinh thái (chống xói mòn đất, tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, cải tạo khí hậu…).2. Tình hình trồng rừng– Rừng đang bị tàn phá do con người.– Diện tích trồng rừng trên thế giới ngày càng mở rộng: năm 1990 là 43,6 triệu ha, năm 2000 là 187 triệu ha trung bình tăng 4,5 triệu ha.– Nước có diện tích rừng trồng lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,…B. Ví dụ minh họaĐịa lí ngành trồng trọt Địa lí 10Em hãy so sánh vai trò và đặc điểm của cây lương thực và cây công nghiệp?Hướng dẫn trả lời:Cây lương thựcCây công nghiệpVai tròPhục vụ nhu cầu con người, một phần cho chăn nuôi.Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.Đặc điểm- Trồng ở bất cứ đâu có dân cư và có thể trồng trọt được, ở cả các nước phát triển và đang phát trieån.- Biên độ sinh thái rộng.- Trồng nơi có điều kiện thuận lợi, tập trung ở các nước đang phát triển.- Biên độ sinh thái hẹp.C. Giải bài tập vềĐịa lí ngành trồng trọt Địa lí 10Dưới đây là 3 bài tập về Địa lí ngành trồng trọtmời các em cùng tham khảo:Bài 1 trang 112 SGK Địa lí 10Bài 2 trang 112 SGK Địa lí 10Bài 3 trang 112 SGK Địa lí 10Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:>> Bài trước:Giải bài tập Vai trò, đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp SGK Địa lí 10>> Bài tiếp theo:Giải bài tập Địa lí ngành chăn nuôi SGK Địa lí 10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải bài tập Địa lí 10 Giải bài tập SGK Địa lí 10 Địa lí Nông nghiệp Địa lí ngành trồng trọt Cây lương thực Cây công nghiệp Ngành trồng rừngTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Địa lý kinh tế - Xã hội Việt Nam (Tập 1): Phần 1
113 trang 54 0 0 -
2 trang 31 0 0
-
Những điều cần biết về cây bạch đàn
5 trang 27 0 0 -
Bài giảng Địa lí lớp 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt - Trường THPT Bình Chánh
50 trang 27 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Cây lương thực - ĐH Lâm Nghiệp
99 trang 26 0 0 -
13 trang 25 0 0
-
244 trang 25 0 0
-
Mô hình trồng cây lương thực: Phần 1
50 trang 24 0 0 -
Bài giảng: Cây công nghiệp dài ngày - ThS. Đinh Xuân Đức
170 trang 24 0 0 -
Xây dựng chuyên đề: Địa lí nông nghiệp - Lớp 10
7 trang 24 0 0