Giáo án Công Dân lớp 8: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 122.90 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
.Kiến thức. HS nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước. Hiểu vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm 1992 2. Kĩ năng. HS có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. 3. Thái độ. Hình thành trong HS ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập, máy chiếu nếu có....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công Dân lớp 8: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T T) 1.Kiến thức. HS nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước. Hiểu vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm 1992 2. Kĩ năng. HS có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. 3. Thái độ. Hình thành trong HS ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập, máy chiếu nếu có. 2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ. III.Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình, giảng dạy. Thảo luận Giải quyết vấn đề IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS. 2.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại: Hiến pháp là gì? => Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đêìu được xây dựng, ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. 3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài họcGiới thiệu bài: GV dựa vàophần bài cũ để dẫn vào bàimới. II. Nội dung bài học.GV: Chuyển ý, giới thiệu nộidung Hiến pháp 1992.GV: Photo cho HS mỗi emmột tờ về nội dung (SGKtrang 108, 109, 110,111).HS: Nghiên cứu, tìmhiểu nội dung các chỉ địnhcơ bản của hiến pháp 1992.GV: Đưa ra câu hỏi:Câu hỏi 1: Hiến pháp 1992được thông qua ngày nào? 2. Nội dung cơ bản củaGồm bao nhiêu chương? Hiến pháp năm 1992Bao nhiêu điều? Tên của a. Bản chất của nhà nước tamỗi chương? là: Nhà nước của dân, doCâu hỏi 2: Bản chất nhà dân và vì dân.nước ta là gì? b. Nội dung qui định cácCâu hỏi 3: Nội dung của chế độ:Hiến pháp 1992 qui định về - Chế độ chính trị.những vấn đề gì? - Chế độ kinh tế.GV: Cho HS cả lớp thảo - Chính sách xã hội, giáoluận dục, khoa học công nghệ. - Bảo vệ tổ quốc.HS: Chia làm 3 nhómHS: Cử đại diện nhóm, thư - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.ký nhóm.GV: Hướng dẫn HS thảo - Tổ chức bộ máy nhà nước.luậnHS: các nhóm trình bày.HS: Cả lớp thảo luận.GV: Nhận xét, giải đáp.GV: tổng kết ý kiến họcsinh, chốt lại nội dung chính(GV ghi lên bảng).HS: Ghi bài vào vở.GV: Cho HS đọc lại nộidung một lần cho cả lớpnghe.GV: Cho HS lấy ví dụ.GV: chốt lại ý kiến vàchuyển ý.Hiến pháp là đạo luật quantrọng của nhà nước.Hiến pháp điều chỉnh nhữngquan hệ cơ bản nhất của mộtQuốc gia, định hướng chođường lối phát triển kinh tế,xã hội của đất nước 3.Việc ban hành, sửa đổiGV: Tổ chức cho HS trao Hiến pháp.đổi. - Quốc hội có quyền lập raGV: Hướng dẫn HS nghiên Hiến pháp, pháp luật.cứu tài liệu. - Quốc hội có quyền sử đổiHS: Đọc điều 83, 147 của Hiến pháp.Hiến pháp 1992. - Được thông qua đại biểuGV: Đưa ra câu hỏi: Quốc hội với ít nhất là1) Cơ quan nào có quyền lập 2/3 số đại biểu nhất trí.ra Hiến pháp, pháp luật?2) Cơ quan nào có quyền sửđổi hiến pháp và thủ tục nhưthế nào?HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Nhận xét, chốt lại ý III. Bài tập.kiến. Đáp án: Phía dưới.Hiến pháp là đạo luật cơ bảncủa nhà nước, có hiệu lựcpháp lí cao nhấtGV: Đây là một bài học khónên giành nhiều thời gianlàm bài tập củng cố kiếnthức qua các bài tập SGK.GV: Chia nhóm HS làm bàimỗi nhóm 1 loại phiếu họctập.GV: Hướng dẫn HS điền vàobảng kẻ trong phiếu.- Bài tập 1 trang 57-58 SGK(nhóm 1,2)- Bài tập 2 trang 57-58 SGK(nhóm 3,4)HS: Các nhóm giải bài tậpvào phiếu. Mỗi nhóm cử mộtHS đại diện nhóm trình bày.GV: Chia bảng 2 phần.HS: 2 HS làm bài tập lênbảng.HS: cả lớp thảo luận.GV: Nhận xét, đánh giá.HS: Nộp phiếu cho GV. Đáp án:Nhóm 1 (Bài 1) Các lĩnh vực Điều luật Chế độ chính trị 2 Chế độ kinh tế 15.23 Văn hoá, giáo dục, khoa học, 40 công nghệ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 52.57 công dân Tổ chức bộ máy nhà nước 101.131Nhóm 2 (Bài 2) Văn bản Các cơ quan Quố Bộ Bộ kế Chín Bộ Đoàn hoạch c giáo h tài TN hội dục đầu tư phủ chín CS đào h HC tạo MHiến pháp XĐiều lệ đoàn XTNLuật doanh XnghiệpQui chế tuyển Xsinh vào đạihọc và caođẳng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công Dân lớp 8: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T T) 1.Kiến thức. HS nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước. Hiểu vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm 1992 2. Kĩ năng. HS có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. 3. Thái độ. Hình thành trong HS ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập, máy chiếu nếu có. 2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ. III.Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình, giảng dạy. Thảo luận Giải quyết vấn đề IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS. 2.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại: Hiến pháp là gì? => Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đêìu được xây dựng, ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. 3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài họcGiới thiệu bài: GV dựa vàophần bài cũ để dẫn vào bàimới. II. Nội dung bài học.GV: Chuyển ý, giới thiệu nộidung Hiến pháp 1992.GV: Photo cho HS mỗi emmột tờ về nội dung (SGKtrang 108, 109, 110,111).HS: Nghiên cứu, tìmhiểu nội dung các chỉ địnhcơ bản của hiến pháp 1992.GV: Đưa ra câu hỏi:Câu hỏi 1: Hiến pháp 1992được thông qua ngày nào? 2. Nội dung cơ bản củaGồm bao nhiêu chương? Hiến pháp năm 1992Bao nhiêu điều? Tên của a. Bản chất của nhà nước tamỗi chương? là: Nhà nước của dân, doCâu hỏi 2: Bản chất nhà dân và vì dân.nước ta là gì? b. Nội dung qui định cácCâu hỏi 3: Nội dung của chế độ:Hiến pháp 1992 qui định về - Chế độ chính trị.những vấn đề gì? - Chế độ kinh tế.GV: Cho HS cả lớp thảo - Chính sách xã hội, giáoluận dục, khoa học công nghệ. - Bảo vệ tổ quốc.HS: Chia làm 3 nhómHS: Cử đại diện nhóm, thư - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.ký nhóm.GV: Hướng dẫn HS thảo - Tổ chức bộ máy nhà nước.luậnHS: các nhóm trình bày.HS: Cả lớp thảo luận.GV: Nhận xét, giải đáp.GV: tổng kết ý kiến họcsinh, chốt lại nội dung chính(GV ghi lên bảng).HS: Ghi bài vào vở.GV: Cho HS đọc lại nộidung một lần cho cả lớpnghe.GV: Cho HS lấy ví dụ.GV: chốt lại ý kiến vàchuyển ý.Hiến pháp là đạo luật quantrọng của nhà nước.Hiến pháp điều chỉnh nhữngquan hệ cơ bản nhất của mộtQuốc gia, định hướng chođường lối phát triển kinh tế,xã hội của đất nước 3.Việc ban hành, sửa đổiGV: Tổ chức cho HS trao Hiến pháp.đổi. - Quốc hội có quyền lập raGV: Hướng dẫn HS nghiên Hiến pháp, pháp luật.cứu tài liệu. - Quốc hội có quyền sử đổiHS: Đọc điều 83, 147 của Hiến pháp.Hiến pháp 1992. - Được thông qua đại biểuGV: Đưa ra câu hỏi: Quốc hội với ít nhất là1) Cơ quan nào có quyền lập 2/3 số đại biểu nhất trí.ra Hiến pháp, pháp luật?2) Cơ quan nào có quyền sửđổi hiến pháp và thủ tục nhưthế nào?HS: Suy nghĩ trả lời.GV: Nhận xét, chốt lại ý III. Bài tập.kiến. Đáp án: Phía dưới.Hiến pháp là đạo luật cơ bảncủa nhà nước, có hiệu lựcpháp lí cao nhấtGV: Đây là một bài học khónên giành nhiều thời gianlàm bài tập củng cố kiếnthức qua các bài tập SGK.GV: Chia nhóm HS làm bàimỗi nhóm 1 loại phiếu họctập.GV: Hướng dẫn HS điền vàobảng kẻ trong phiếu.- Bài tập 1 trang 57-58 SGK(nhóm 1,2)- Bài tập 2 trang 57-58 SGK(nhóm 3,4)HS: Các nhóm giải bài tậpvào phiếu. Mỗi nhóm cử mộtHS đại diện nhóm trình bày.GV: Chia bảng 2 phần.HS: 2 HS làm bài tập lênbảng.HS: cả lớp thảo luận.GV: Nhận xét, đánh giá.HS: Nộp phiếu cho GV. Đáp án:Nhóm 1 (Bài 1) Các lĩnh vực Điều luật Chế độ chính trị 2 Chế độ kinh tế 15.23 Văn hoá, giáo dục, khoa học, 40 công nghệ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 52.57 công dân Tổ chức bộ máy nhà nước 101.131Nhóm 2 (Bài 2) Văn bản Các cơ quan Quố Bộ Bộ kế Chín Bộ Đoàn hoạch c giáo h tài TN hội dục đầu tư phủ chín CS đào h HC tạo MHiến pháp XĐiều lệ đoàn XTNLuật doanh XnghiệpQui chế tuyển Xsinh vào đạihọc và caođẳng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Công Dân 8 tài liệu giảng dạy Công Dân 8 giáo trình Công Dân 8 tài liệu Công Dân 8 cẩm nang giảng dạy Công Dân 8Tài liệu liên quan:
-
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH
22 trang 17 0 0 -
Giáo án Lịch Sử lớp 8: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1939 – 1945) (tiết 2)
5 trang 16 0 0 -
Giáo án Công Dân lớp 8: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2)
4 trang 15 0 0 -
7 trang 14 0 0
-
Giáo án Lịch Sử 8: Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 – 1939)
6 trang 13 0 0 -
Giáo án Lịch Sử 8: BÀI 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
14 trang 13 0 0 -
Giáo án Công Dân lớp 8: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
8 trang 13 0 0 -
Giáo án Lịch Sử lớp 8: Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI.
9 trang 12 0 0 -
Giáo án Lịch Sử lớp 8: BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX.
6 trang 12 0 0 -
Giáo án Lịch Sử 8: Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
4 trang 12 0 0