Danh mục

Giáo án Công Dân lớp 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 120.43 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo án công dân lớp 8: quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình (tiết 1), tài liệu phổ thông, gdcd - đạo đức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công Dân lớp 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (2 Tiết) 1.Kiến thức. Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng. Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ. Yêu quý các thành viên trong gia đình mình. Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên:Tranh thể hiện tình cảm gia đình, máy chiếu(Nếu có) 2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ. III.Phương pháp dạy học: - Thảo luận. - Phân tích, xử lí tình huống. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Trò chơi đóng vai. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS. 2.Kiểm tra bài cũ: * Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo? Hãy cho biết hậu quả của việc thiếu tự giác, sáng tạo trong học tập ? Ví dụ. => - Lao động tự giác là tự động làm việc không cần ai nhắcnhở, không phải do áp lực bean ngoài. - Lao động sáng tạo là quá trình luôn suy nghĩ, cải tiến, tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết có hiệu quả nhất - Hậu quả: + Học tập không đạt kết quả cao. + Chán nản, dễ bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội. + Ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Để có được tính tự giác sáng tạo, học sinh phải làm gì? => Có kế hoạch và tự giác thực hiện. Em đồng ý quan điểm nào sau đây ? Vì sao ? a/ Có thể rèn tính tự giác vì đó là phẩm chất đạo đức. b/ Sự sáng tạo không rèn được vì đó là tư chất trí tuệ do bẩm sinh di truyền mà có. => a. 3.Giảng bài mới:Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài họcGiới thiệu bài:GV cho HS đọc câu cadao.“ Công cha như núi TháiSơnNghĩa mẹ như nước trongnguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kínhcha.Cho tròn chữ hiếu mới làđạo con”.-Em hiểu thế nào về câu cadao trên?- Tình cảm gia đình đốivới em quan trọng như thế I. Đặt vấn đề.nào?SH trả lời câu hỏi, nhậnxét, bổ sung.GV nhận xét, dẫn vào bàihọc.Chuyển ý.HS đọc phần đặt vấn đềSGK.Tổ chức cho HS thảo luậnnhóm:Nhóm 1: Những việc làmcủa Tuấn đối với ông bà?Nhóm 2: Em có đồng tìnhvới việc làm của Tuấnkhông? Vì sao?Nhóm 3: Những việc làmcủa con trai cụ Lam?Nhóm 4: Em có đồng tìnhvới cách cư xử của con traicụ Lam không? Vì sao?Nhóm 5: Bài tập 3 II. Nội dung bài học. 1/ Quyền và nghĩa vụ củaSGK/33Nhóm 6: Bài tập 4 cha mẹ, ông bà: a. Cha mẹ có quyền vàSGK/33.HS cùng nhau thảo luận, nghĩa vụ:đại diện nhóm báo cáo, + Nuôi dạy con thànhcác nhóm khác nhận xét những công dân tốt.bổ xung. + Bảo vệ quyền và lợi íchGV nhận xét , chốt ý, hợp pháp của con.chuyển sang phần hai .GV + Tôn trọng ý kiến củagiới thiệu: con.Điều 64: + Không được phân biệtCha mẹ có trách nhiệm đối xử giữa các con.nuôi dạy con thành những + Không ngược đãi, xúccông dân tốt, con cháu có phạm con, ép buộc conbổn phận kính trọng và làm điều trái pháp luật,chăm sóc ông bà và cha trái đạo đức.mẹ. Nhà nước và xã hội b. Ông bà có quyền vàkhông thừa nhận việc phân nghĩa vụ:biệt đối xử giữa các con. Trông nom, chăm sóc giáoLuật hôn nhân và gia đình dục, nuôi dưỡng cháunăm 2000 chưa thành niên hoặc cháu- Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi thành niên bị tàn tật nếudạy con thành công dân có cháu không có người nuôiích cho xã hội, con cháucó nghĩa vụ kính trọngchăm sóc phụng dưỡngông bà, cha mẹ. Các thànhviên trong gia đình cónghĩa vụ quan tâm, chămsóc giúp đỡ nhau.-Nhà nước và xã hộikhông thừa nhận sự phânbiệt đối xử giữa các con,giữa con trai và con gái,con đẻ, con nuôi, controng giá thú và con ngoàigiá thú.GV hướng dẫn HS phântích, đối chiếu với nhữngđiều mà các em vừa họcđể thấy rõ tính hợp lí củapháp luật.GV đặt câu hỏi: Qua đóem thấy cha mẹ, ông bà cóquyền và nghĩa vụ gì?HS trả lời câu hỏi, các emkhác nhận xét, bổ sung.GV yêu cầu HS liên hệthực tế ở nơi gia đìnhsống, báo chí…GV kết hợp cho SH quansát tranh- nêu lên ý nghĩacủa tranh.GV nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố và luyện tập. GV cho HS sắm vai tình huống: Cha mẹ thiếu trách nhiệm đốivới con cái. HS thảo luận, tự phân vai, viết lời thoại và diễn. Các em khác nhận xét. GV nhận xét, kết luận. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài kết hợp SGK/31, 32 -Chuẩn bị phần còn lại: Quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với cha mẹ, ông bà(tt) -Xem các bài tập còn lại SGK/33 -Chú ý liên hệ bản thân, gia đình các em. V.Rút kinh nghiệm: ...

Tài liệu được xem nhiều: