Danh mục

Giáo án Hóa học 12 – Bài 11: Peptit và protein

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 181.01 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Giáo án Hóa học 12 – Bài 11: Peptit và protein" là tư liệu tham khảo hỗ trợ giáo viên trong quá trình biên soạn tài liệu giảng dạy, xây dựng tiết học sinh động, hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 12 – Bài 11: Peptit và proteinTiết 16, 17. Bài 11 PEPTIT VÀ PROTEINI. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:Biết được:- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứngthuỷ phân).- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷphân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2. Vai trò của protein đối với sựsống- Khái niệm enzim và axit nucleic. 2. Kỹ năng:- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của peptit và protein.- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. Trọng tâm:- Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein.- Tính chất hoá học của peptit và protein: phản ứng thuỷ phân; phản ứng màubiure. 3. Tư tưởng: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giớixung quanh.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớpIII. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhómIV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNGTiết 16. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập số 4/SGK/tr48 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng I – PEPTIT * Hoạt động 1: 1. Khái niệm- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -aminobiết định nghĩa về peptit. axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.HS: Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc-amino axit liên kết với nhau bởi các liênkết peptit- GV: yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit * Lieân keát peptit laø lieân keát -CO-NH- giöõa hai ñôn vòtrong công thức sau: Â-aminoaxit. Nhoùm C NH giöõa hai ñôn vò lieân keát peptit O Â-aminoaxit ñöôïc goïi laø nhoùm peptit ... NH CH C N CH C ... lieân keát peptit R1 O H R2 O ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 OHS: Lên bảng * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit- GV: ghi công thức của amino axit và yêu bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định.cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axitaxit đầu N và đầu C. đầu C còn nhóm COOH.HS: Trả lời Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH CH3 ñaàu N ñaàu C * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc- GV: yêu cầu HS cho biết cách phân loại -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Nhữngpeptit qua nghiên cứu SGK. phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trênHS: Trả lời 10) hợp thành được gọi là polipeptit. * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala. * Hoạt động 2: 2. Tính chất hoá học- GV: Một em lên bảng viết ptpư minh hoa. a. Phản ứng thuỷ phân ...H 2N CH CO NH CH CO NH CH CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H 2OHS: nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ R1 R2 R3 Rnphân mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit. + H hoaëc OH - H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + ... + H2NCHCOO R1 R2 R3 Rn- GV: Mô tả thí nghiệm và y/c HS dự đoán b. Phản ứng màu biurehiện tượng Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng vớiHS: nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng peptit cho màu tím (màu của hợp chất phứcCuSO4 tác dụng với các peptit trong môi đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).trường OH−. Giải thích hiện tượng.- GV: nêu vấn đề: Đây là thuốc thử ...

Tài liệu được xem nhiều: