Danh mục

Giáo án Hóa Học lớp 10: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 148.46 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

A-Mục tiêu bài học: * HS biết : - Cấu tạo hạt nhân –Điện tích hạt nhân - Khối lượng hạt nhân - HS hiểu: - Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối - Quan hệ giữa Z = P = E - Khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tử * Về kĩ năng: - Sử dụng thành thạo công thức tính số khối – Kí hiệu nguyên tử - Quan hệ giữa Z = P = E - HS cần nắm vững đặc điểm của các loại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa Học lớp 10: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌCA-Mục tiêu bài học: * HS biết : - Cấu tạo hạt nhân –Điện tích hạt nhân - Khối lượng hạt nhân - HS hiểu: - Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối - Quan hệ giữa Z = P = E - Khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tử * Về kĩ năng: - Sử dụng thành thạo công thức tính số khối – Kí hiệu nguyên tử - Quan hệ giữa Z = P = E - HS cần nắm vững đặc điểm của các loại hạtB- Tiến trình 1-Kiểm tra bài củ : 1-Thành phần cấu tạo và đặc điểm các hạttrong nguyên tử 2-Giảng bài mớiHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN -HS 1Hoạt động 1: 1 n p I-HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 0 1 HS nhắc lại đặc điểm các hạt 1- Điện tích hạt nhân ( Z ) : điện tích hạt nhân là điện -Điện tích của hạt nhân do proton quyếttích của proton quyết định định: Z = PG lấy thêm một số ví dụ : -Nguyên tử trung hòa về điện :O ( Z = 8 ) , Al ( Z = 13 ) Số đơn vị ĐTHNHoạt động 2 :H tìm hiểu trong SGK và 2- Số khối hạt nhân ( A ) : chính làcho biết khái niệm về số khối lượng hạt nhânkhối hạt nhân NTK nguyên tử = mp + mn +- G nhấn mạnh : A chính là me ( đ.v.C )nguyên tử khối của nguyên Mà me AAl = 13 . 1 + 14 .1 = 27 = NTKHoạt động 3: Ví dụ 2 : Nguyên tử K có nguyên tử- H nhắc lại khái niệm khối là 39 , có 20 n . Tìm ĐTHN , số pnguyên tố đã học ở lớp 8 ? ?-Phân biệt nguyên tử và P = A – N = 39 – 20 = 19nguyên tố : ĐTHN = 19+-Nguyên tử : là loại hạt II-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:trung hòa về điện có số hạt 1-Định nghĩa : Là tập hợp cácp,n, e xác định nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân-Nguyên tố: tập hợp càc (cùng số p, cùng e )ngtử có cùng điện tích hạt Các nguyên tử có cùng ĐTHN thì có tính chất hóa học giống nhau .nhân (Z)Hoạt động 4 : Vd : những nguyên tử có Z = 17+ ==>H nghiên cứu SGK cho biết nguyên tố Clsố hiệu là gì ? - Hiện nay có khoảng 110 nguyên tốG lấy ví dụ : Br có Z = 35 . . hóa học 2-Số hiệu nguyên tử ( Z ) :. Z = số p = số e = ĐTHN = STT nguyên tố trong bảng tuần hoànVí dụ : Nguyên tử Na có số hiệu Z = 11 Na có 11 e , 11 p , Stt trong bảngtuần hoàn của Na là 11 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN – HỌC SINHHoạt động 5 : 3-Kí hiệu nguyên tử :G viết ký hiệu hóa học nguyên tửlên bảng A AH nêu ý nghĩa các chữ số . Từ đó : số khối hạt nhâncho biết ý nghĩa của KHHH X X: kínguyên tử . hiệu nguyên tố Z Z: số hiệu 23 11 Na Vd1: Kí hiệu nguyên tử cho biết: - Số hiệu : Z = 11 - Số khối : A = 23 - Số proton: P = 11 - Số notron: N = 23-11 = 12 - Số electron: E = 11 - Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 11 - Điện tích hạt nhân : Z = +11 Vd 2 : Nguyên tử Clo có 17 p , 18 n . Viết KHHH nguyên tử Clo ? P = Z = 17 , N = 18  A = 35 35 Cl KHHH : 17C - Bài tập cũng cố : 39 35 K Cl 1. Cho biết p, n ,e của các nguyên tử sau: ; 19 17 2. Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số proton = số notron 3. Nguyên tử Y có tổn ...

Tài liệu được xem nhiều: