Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU BÀI HỌC: * củng cố các kiến thức về: - liên kết hoá học. - Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion. - Sự hình thành liên kết cộng hoá trị và bản chất của liên kết cộng hoá trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 19 Luyện tập về: Liên kết ion. Liên kết cộng hoá trị. Lai hoá các Obitan nguyên tử. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 19 Luyện tập về: Liên kết ion. Liên kết cộng hoá trị. Lai hoá các Obitan nguyên tử.I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:* củng cố các kiến thức về:- liên kết hoá học.- Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion.- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị và bản chất của liênkết cộng hoá trị.- Các kiểu lai hoá sp , sp2 , sp3 .* Vận dụng lí thuyết để làm một số bài tập cơ bản.II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ THẦY A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGHoạt động 1: GV tổ chức I. LIÊN KẾT HOÁ HỌC:cho HS nhắc lại một số kiến 1. khái niệm về liên kết hoáthức về liên kết hoá học học.- Thế nào là liên kết hoá học -HS nắm được:? - Thế nào là liên kết hoá học- Nguyên nhân hình thành ?liên kết hoá học ? - Nguyên nhân hình thành- Có mấy kiểu liên kết hoá liên kết hoá học ?học ? - Có mấy kiểu liên kết hoáHoạt động 2: Yêu cầu HS học ?phát biểu qui tắc bát tử ? cho 2. áp dụng qui tắc bát tử đểbiét ưu và nhược điểm của giải thích sự hình thànhqui tắc bát tử ? liên kết hoá học.Hoạt động 3: - Các khái II. LIÊN KẾT ION.niệm: Cation, Anion là gì ? - Các khái niệm: Cation,- Thế nào là ion đơn nguyên Anion là gì ?tử và ion đa nguyên tử ? - Thế nào là ion đơn nguyên_ Thế nào là liên kết ion ? tử và ion đa nguyên tử ?- ĐK nào thì 2 nguyên tửliên kết với nhau bằng liên _ Thế nào là liên kết ion ?kết ion?Hoạt động 4: Yêu cầu HStrả lời các câu hỏi sau: III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ- Khái niệm về liên kết CHT TRỊ? liên kết CHT có cực? - Khái niệm về liên kết CHTKhông có cực ? ĐK nào thì ? liên kết CHT có cực?2 nguyên tử liên kết với Không có cực ?nhau bằng liên kết cộng hoá - Khái niệm về sự xen phủt rị ? obitan tạo ra liên kết cộng- Liên kết ion và liên kết hóa trị ?cộng hoá trị giống và khácnhau như thế nào ?Hoạt động 5: Yêu cầu HStrả lời các câu hỏi sau: IV. SỰ LAI HOÁ CÁC- Thế nào là sự lai hoá OBITAN NGUYÊN TỬ.obitan? - ĐN sự lai hoá obitan.- Có mấy kiểu lai hoá ? - Có 3 kiểu lai hoá .Trình bày các kiểu lai hoásp, sp2 , sp3 . Cho VD trong Trình bày các kiểu lai hoá sp, sp2 , sp3 .mỗi trường hợp.Hoạt động 6: Bài tập áp - Cho VD trong mỗi trườngdụng hợp: lấy các phân tử CH4 ;BT 1: trình bày nội dung qui C2H4 ; C2H2 để minh hoạ.tắc bát tử? Vận dụng qui tắc B. BÀI TẬP:bát tử để giải thích sự hình HS làm bài tập và lên bảngthành liên kết trong các trình bày.phân tử : LiF ; KBr ; CaCl2 .BT 2: Sử dụng mô hìnhphân tử để giải thích sự tạothành liên kết trong các phântử : I2 ; HBr.BT 3: Hãy viết công thức evà công thức cấu tạo của cácphân tử: PH3; SO2 ; HNO3 ;C4H10.BT 5: Dựa trên thuyết laihoá các obitan nguyên tử ,mô tả sự hình thành liên kếttrong các phân tử BeCl2 ;BCl3 . Biết phân tử BeCl2 cócấu tạo thẳng; phân tử BCl3có cấu tạo tam giác.Hoạt động 7: Củng cố bài- HS làm các bài tập về nhà:BT 3.25 đến 3.32 trong sáchbài tập hoá nâng cao.