Danh mục

Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 51: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 209.89 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 51: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 51: ĐẶC ĐIỂMSINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM I. MỤC TIÊU - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự pháttriển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm cóhại đối với con người. - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại,phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh một số nấm ăn được, nấm độc. - Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấmlinh chi. Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm?3. Bài mớiHoạt động 1: Đặc điểm sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận, - HS hoạt động nhóm,trả lời 3 câu hỏi SGK thảo luận trả lời câu hỏi: + Tại sao muốn gây mốctrắng chỉ cần để cơm ở nhiệt - Yêu cầu nêu được:độ trong phòng và vẩy thêm + Bào tử nấm mốc phátít nước? triển ở nơi giàu chất hữu cơ, + Tại sao quần áo lâu ấm và ẩm.ngày không phơi nắng hoặc + Nấm sử dụng chất hữuđể nơi ẩm thường bị nấm cơ có sẵn.mốc? - Các nhóm phát biểu,+ Tại sao trong chỗ tối nấm nhóm khác nhận xét, bổvẫn phát triển được? sung. - GV tổng kết lại, đặt câu - Qua thảo luận trên lớp,hỏi: Nêu các điều kiện phát HS tự rút ra các điều kiện triển của nấm? phát triển của nấm. - HS đọc thông tin  suy - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 nghĩ để trả lời yêu cầu nêu + Nấm không có diệp lục được các hình thức dinh vậy nấm dinh dưỡng bằng dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. những hình thức nào? + HS phát biểu, các HS - Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và khác nhận xét, bổ sung. nấm kí sinh.Tiểu kết: - Nấm là những cơ thể dị dưỡng (kí sinhhoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng chấthữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp đểphát triển.Hoạt động 2: Tầm quan trọng của nấm. a. Nấm có ích - HS đọc bảng thông tin, - GV yêu cầu HS đọc thông ghi nhớ các công dụng.tin trang 169 và trả lời câu - HS trả lời câu hỏi: Nêuhỏi: được 4 công dụng. + Nêu công dụng của nấm? - HS khác bổ sung.Lấy VD minh hoạ? - HS nhận dạng một số- GV tổng kết lại công dụng nấm có ích.của nấm có ích.- Giới thiệu một vài nấm cóích trên tranh. - HS quan sát nấm mang đi, b. Nấm có hại kết hợp với tranh, thảo luận - Cho HS quan sát trên mẫu nhóm trả lời câu hỏi:hoặc tranh: một số bộ phận + Nêu được những bộ phậncây bị bệnh nấm, yêu cầu HS cây bị nấm.trả lời câu hỏi: + Tác hại của nấm.+ Nấm gây những tác hại gì - Đại diện nhóm trìnhcho thực vật? bày, các nhóm khác nhận - GV tổ chức thảo luận toàn xét, bổ sung. lớp. - Nấm kí sinh trên thực - Giới thiệu một vài nấm có vật gây bệnh cho cây trồng hại gây bệnh ở thực vật. làm thiệt hại mùa màng. - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK SGK và trả lời câu hỏi: trang 160- 170 và kể tên + Kể một số nấm có hại cho một số nấm gây hại. người? - Yêu cầu kể được: nấm - Cho HS quan sát, nhận kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào, lang ben,nấm dạng một số nấm độc. tóc…) + Muốn phòng trừ các Nấm độc  gây ngộ độc. bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? + HS phát biểu, lớp bổ sung.Tiểu kết: a. Nấm có ích - Phân giải chất hữu cơ thànhchất vô cơ.Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thựcphẩm, làm men nở bột mì. Làm thức ăn.- Làm thuốc. b. Nấm có hại- Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật.Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. Nấm độc gâyngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh.4. Củng cố5. Hướng dẫn học bài ở nhà- Học bài và trả lời

Tài liệu được xem nhiều: