Danh mục

giáo án toán học: hình học 9 tiết 3+4

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 185.64 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên vào giải bài tập II – Chuẩn bị: GV Thước, Bảng phụ; phấn màu , e ke HS Ôn lại các hệ thức, đồ dùng học tập III – Tiến trình bài dạy: 1) Ổn định: Lớp 9A2: ……….. Lớp 9A3: …………..Lớp 9A4:…………… 2) Kiểm tra: (5’) ? Phát biểu và viết hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (HS1 định lý 1,2 ; HS2 định lý 3,4 ) 3) Bài mới:Hoạt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo án toán học: hình học 9 tiết 3+4 Tiết 3: LUYỆN TẬPI – Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên vào giải bài tậpII – Chuẩn bị: GV Thước, Bảng phụ; phấn màu , e ke HS Ôn lại các hệ thức, đồ dùng học tậpIII – Tiến trình bài dạy: 1) Ổn định: Lớp 9A2: ……….. Lớp 9A3: …………..Lớp 9A4:…………… 2) Kiểm tra: (5’) ? Phát biểu và viết hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (HS1 định lý 1,2 ; HS2 định lý 3,4 ) 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10’) Bài tập: Cho hình vẽ. Tính x, yGV đưa đề bài trên bảng phụ HS nghiên cứu đề a) bàiGV gọi 3 HS lên thực hiện 3 HS thực hiện trên 9 7 x bảng y HS 1phần a y2 = 72 + 92 = 130  y = 130 ( đ/l Pitago) 63 x.y = 7.9 (đ/l 3)  x = 130 b) HS 2 phần b y 3 2 x Ta có 32 = 2.x (đ/l 3)  x = 4,5 y2 = x(2 + x) (đ/l 1) y 2 = 4,5. ( 2 + 4,5) = 29,25 HS 3 phần c  y = 5,41 c) HS cả lớp cùng làm và nhận xét y x 4 9 Ta có x2 = 4.9 (đ/l 2)  x = 36GV bổ xung sửa sai y = 81  36  3 13GV chốt lại: các hệ thức khi áp ( hoặc y2 = 9.13  y = 3 13 )dụng vào bài tập phải phù hợptính nhanh với đề bài HS nghe hiểu Hoạt động 2: Luyện tập (25’)GV phân tích đề bài và hướng HS đọc đề bài nêu yêu Bài tập 7 (sgk/69)dẫn HS vẽ hình cầu của bài Cách 1: HS vẽ hình vào vở A x?  ABC là tam giác gì ? tại a b C B H0 HS  ABC vuông vìsao? BC 0A = 2 Theo cách dựng  ABC ta có? Căn cứ vào đâu để có HS trong  vuông BCx2 = a.b ?   ABC vuông tại A 0A = 2 ABC có AH  BC vì vậy AH2 = BH. CH 2  AH = BH.CH hay x2 = a.b (đ/l2) ...

Tài liệu được xem nhiều: