Thông tin tài liệu:
HS cần làm được - Giải thích được chuyển động Bơrao - Chỉ ra sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao. - Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật lý 8 - Nguyên tử - phân tử chuyển động hay đứng yên Nguyên tử - phân tử chuyển động hay đứng yênI. Mục tiêu: HS cần làm được- Giải thích được chuyển động Bơrao- Chỉ ra sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô sốHS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao.- Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càngnhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độcàng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh.II. Chuẩn bị:* Cho GV:- Thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán của muối đồng sunfat (hình 20.4SGK). Một ống nghiệm làm truớc 3 ngày, 1 ống nghiệm làm trước 1 ngày, 1ống nghiệm làm trước khi lên lớp.- Tranh vẽ về hiện tượng khuyếch tán* Cho HS: GV có thể hướng dẫn cho 1 số HS khá giỏi làm trước ở nhà ghikết quả quan sát của mình.III. Hoạt động dạy và học: 1 Ổn định 1/ 2 Kiểm tra bài cũ (5ph ) ? Cỏc chất được cấu tạo như thế nào? Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lõu một thời gian bị xẹp? 3 Bài mớiHOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG* Hoạt động 1: tổ chức tình huốnghọc tập (1ph)GV: tổ chức tình huống học tậpnhư SGK trang 71 hình 20.1 I. Thí nghiệm* Hoạt động 2: thí nghiệm Bơrao:Bơrao(7ph)GV: mô tả thí nghiệm của Bơraohoặc cho HS xem thí nghiệm đãchuẩn bị trước (hình vẽ 20. 2SGK)- Quan sát hạt phấn hoa trong nướcbằng kính hiển vi đã phát hiệnchúng chuyển động không ngừngvề mọi phía. II. Các nguyên HS: làm việc cá nhân trả lời tử, phân tử* Hoạt động 3: tìm hiểu về các - C1: quả bóng tương tự với hạt chuyển độngchuyển động của nguyên tử, phấn hoa trong nước không ngừng:phân tử. (15ph) - C2: các em HS tương tự với cácGV: nhắc lại thí nghiệm mô hình nguyên tử, phân tử nước.bài học trước đổ 50 cm3 vào 50 - C3: các phân tử nước không đứng * Nhận xét: cáccm3 rượu ta thấy hỗn hợp nước yên mà chuyển động không nguyên tử, phân tửrượu 95 cm3. ngừng, trong khi chuyển động các chuyển động hỗnGV: hướng dẫn và theo dõi HS trả phân tử nước va chạm vào các hạt độn không ngừng.lời các câu hỏi C1, C2, C3. phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không đều (không cân bằng nhau) làm cho hạt phấn hoa chuyển động không ngừng. III. Chuyển động* Hoạt động 4: tìm hiểu về mối phân tử và nhiệtquan hệ giữa chuyển động của HS: nếu nhiệt độ càng cao thì các độ:phân tử và nhiệt độ.(5ph) phân tử nước chuyển động càng nhanh va chạm mạnh vào hạt phấnGV: trong thí nghiệm của Bơrao hoa làm cho hạt phấn hoa làm chonếu ta tăng nhiệt độ của nước thì hạt phấn hoa chuyển động nhanh. * Nhận xét:các hạt phấn hoa chuyển động Nhiệt độ càng caocàng nhanh điều đó chứng tỏ gì ? thì các nguyên tử, HS: quan sát thảo luận trả lời phân tử chuyển - C4: các phân tử, nguyên tử nước động càng nhanh. và đồng sunfat chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân* Hoạt động 5: vận dụng (10ph) tử đồng sunfat chuyển động lênGV: mô tả kèm theo hình vẽ to trên xen vào khoảng giữa các phânhình 20.4 hoặc cho HS xem thí tử nước và các phân tử nướcnghiệm đã chuẩn bị chuyển động xuống dưới xen vàoHướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi giữa các phân tử đồng sunfat.C4, C5, C6, C7. HS: hiện tượng các phân tử các chất tự hòa lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuyếch tán. - C5: do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phíaGV: hiện tượng khuyếch tán là gì - C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn - C7: trong cốc nước nóng thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.Dặn dũ (1ph)GV: yêu cầu HS đọc phần em cóthể chưa biếtBài tập về nhà: từ 20.1 đến 20.6sách bài tậpHọc thuộc phần ...