Danh mục

Giáo án y học - Bệnh màng trong

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 133.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh màng trong là một trong những bệnh hay gặp nhất gây SHH ở trẻsơ sinh.- Tỷ lệ gặp: 1% tổng số trẻ sơ sinh nói chung, 5-10% trẻ sơ sinh đẻ non.- Bệnh thường biểu hiện vài giờ hoặc vài ngày sau đẻ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án y học - Bệnh màng trong BỆNH MÀNG TRONG1.SINH LÍ BỆNH................................................................................................. 22.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.......................................................................... 3 2.1. Tiền sử.................................................................................................... 3 2.2. Triệu chứng lâm sàng........................................................................... 33.CẬN LÂM SÀNG............................................................................................ 4 3.1. Xquang phổi.......................................................................................... 4 3.2. Đo khí máu ĐM...................................................................................... 4 3.3. Sinh hoá.................................................................................................. 4 3.4. Các xét nghiệm khác........................................................................... 5 3.5. Giải phẫu bệnh.................................................................................... 54.CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH............................................................................... 55.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VỚI CÁC NGUYÊN NHÂN KHÁC GÂY SHH ỞTRẺ SƠ SINH.................................................................................................... 5 5.1. Nhiễm trùng phổi.................................................................................. 6 5.2. Phổi non................................................................................................. 6 5.3. Hội chứng hít nước ối phân su...........................................................6 5.4. Thoát vị cơ hoành................................................................................. 76.ĐIỀU TRỊ......................................................................................................... 8 6.1. Điều trị đặc hiệu................................................................................... 8 6.2. Điều trị suy hô hấp............................................................................... 8 6.3. Chống nhiễm toan ............................................................................... 9 6.4. Duy trì thân nhiệt .................................................................................. 9 6.5. Cung cấp đủ năng lượng và nước - điện giải..................................9 6.6. Truyền Protid......................................................................................... 9 6.7. Điều trị các biến chứng....................................................................... 97.DỰ PHÒNG................................................................................................... 10 7.1. Các biện pháp dự phòng đẻ non. .....................................................10 7.2. Dùng thuốc cho các bà mẹ có nguy cơ đẻ non với thai kỳ từ 28- 34 tuần......................................................................................................... 10 7.3. Dùng cho trẻ........................................................................................ 11 BỆNH MÀNG TRONG 11/ Sinh lí bệnh của bệnh màng trong.2/ Chẩn đoán bệnh màng trong.3/ Điều trị bệnh màng trong.4/ Dự phòng.ĐẠI CƯƠNG Bệnh màng trong là một trong những bệnh hay gặp nhất gây SHH ở trẻ - sơ sinh. Tỷ lệ gặp: 1% tổng số trẻ sơ sinh nói chung, 5-10% trẻ sơ sinh đẻ non. - Bệnh thường biểu hiện vài giờ hoặc vài ngày sau đẻ. -1. SINH LÍ BỆNH Bệnh gặp 5 - 10% số trẻ đẻ non. Trẻ ít cân có tỷ l ệ m ắc b ệnh cao và t ử - vong giảm theo thời gian xuất hiện bệnh. Hai yếu tố gây bệnh là đẻ non và thai ngạt trong tử cung. - Bệnh sinh - + Vì phổi chưa trưởng thành, độ thẩm thấu của mao mạch phổi và màng phế nang tăng dễ gây phù ở tổ chức kẽ và lòng phế nang  tế bào máu, huyết tương, fibrin thoát mạch tràn vào phế nang. Sau khi dịch rút đi, fibrin và một số hồng cầu đọng lại trong lòng phế nang. + Vì thai ngạt, các tế bào phế nang bị thiếu O 2, dinh dưỡng tế bào kém nên sản xuất không đủ surfactant  không tạo được sức căng bề mặt  phế nang bị xẹp, trao đổi khí kém dẫn tới suy hô hấp. Do đó, trên lâm sàng sẽ thấy suy hô hấp xuất hiện sau một thời gian ngắn - (một vài giờ hoặc vài ngày), nhanh chóng gây RL trao đ ổi khí, khí không khuyếch tán qua màng phế nang được  trẻ phải gắng sức thở, nhanh chóng bị suy kiệt. 2 - Sơ đồ bệnh sinh: ...

Tài liệu được xem nhiều: