Giáo lịch sử thế giới lớp 12 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.23 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửasau thế kỉ XX Tiết 15 Ngày 3/11/07 Ngày 8/11/07 I. Mục tiêu bài giảng. 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được nguồn gốc – đặc điểm và những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – công nghệ sau chiến tranh thế giới II. Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả tất yếu của cách mạng khoa học công nghệ 2/ Tư tưởng: Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của khoa học –kỹ thuật đối với sự phát triển của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo lịch sử thế giới lớp 12 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ CHƯƠNG VI: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XUTHẾ TOÀN CẦU HOÁ.Bài 10 : Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửasau thế kỉ XXTiết 15 Ngày soạn:3/11/07 Ngày giảng:8/11/07I. Mục tiêu bài giảng.1/ Kiến thức: Học sinh nắm được nguồn gốc – đặc điểm và những thành tựu chủyếu của cách mạng khoa học – công nghệ sau chiến tranh thế giới II. Xu thế toàncầu hoá là hệ quả tất yếu của cách mạng khoa học công nghệ2/ Tư tưởng: Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của khoa học –kỹ thuậtđối với sự phát triển của thế giới, thấy rõ ý chí vươn lên không ngừng của conngười trong việc tìm tòi, khám phá thế giới. Từ đó học sinh cần cố gắng trong họctập và rèn luyện để tiếp thu kiến thức, nắm bắt kịp sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật-công nghệ tiên tiến của thế giới góp phần đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá,hiện đại hoá đất nước VN.3/ Kỹ năng:-Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ và so sánh. -Kết hợp kiến thức liên môn: toán, lý, hoá, sinh.. -Nắm vững một số khái niệm mới: “Cách mạng khoa học- công nghệ”,xu thế “Toàn cầu hoá”.II. Tư liệu, đồ dùng dạy học- Tranh ảnh tư liệu về những thành tựu của cách mạng khoa học của thế giới vàViệt Nam.III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Kiểm tra bài cũ:- Nêu các nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ 1945-2000.- Xu thế phát triển của thế giới sau 1991. Vì sao có xu thế đó2/ Dẫn nhập vào bài mới:- Từ sau chiến tranh thế giới II, thế giới đã có những thay đổi lớn lao ở tất cả cáclĩnh vực. Sự thay đổi đó chính là kết quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Cách mạng khoa học-kĩ thuật là gì ? I. Cách mạng khoa học-công nghệ.Nguồn gốc và đặc điểm của cách mạng 1/ Nguồn gốc và đặc điểm.khoa học-công nghệ. a/ Nguồn gốc: Xuất phát từ yêu cầu+ Giáo viên giải thích khái niệm “cáchmạng khoa học-công nghệ” từ những của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứngphát minh khoa học tạo nên lực lượng nhu c6àu vật chất và tinh thần của consản xuất mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển người.kinh tế trong đó yếu tố công nghệ là cốt - Từ yêu cầu của cuộc sống hiện đại.lõi Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn nguồn+ Cách mạng KH-KT lần I: Bắt đầu từ tài nguyên thiên nhiên ...thế kỉ XVIII, mở đầu là cuộc cách mạng - Từ yêu cầu trực tiếp phục vụ choCN chiến tranh thế giới II (vũ khí, thông+ Cách mạng KH-KT lần II: Bắt đầu từ tin, chỉ huy ...)những năm 40 của thế kỉ XX (khởi đầutừ Mỹ). b/ Đặc điểm: Mọi phát minh kĩ thuật+ Khác với cách mạng KH-KT lần I, các đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa họcphát minh máy móc như máy hơi nước,máy phát điện đều bắt đầu từ cải tiến kĩ Khoa học trở thành lực lượng sản xuấtthuật, người phát minh không phải là trực tiếp (khoa học kĩ thuật sảnnhững nhà khoa học mà là những người xuất)thợ Các giai đoạn phát triển của cách mạng+ Khoa học trở thành nguồn gốc chính khoa học-công nghệ:cho những tiến bộ về kĩ thuật và công - Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970nghệ - Từ nửa đầu 1970 – đến nay: cuộc CM chủ yếu về công nghệ tạo điều kiện- Học sinh quan sát hình 25 (sgk) và cho cho SX phát triển theo chiều sâu.biết thế nào là phương pháp sinh sản vôtính, điểm tích cực và hạn chế của 2/ Những thành tựu:phương pháp này- Giáo viên giải thích: Sinh sản vô tính là - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản:phương pháp nhằm tạo ra những con vật + Đạt những thành tựu to lớn trong cácmới (kể cả người) bằng những tế bào lấy lĩnh vực toán, lí, hoá, sinh.ra từ mẹ (nhưng không do mẹ mạng thai)mà nuôi trong ống nghiệm + Chế tạo công cụ sản xuất mới: Sự ra đời củau máy tính điện tử, máy tự+ Tích cực: Tạo ra nhanh chóng những động, người máycon vật mới với những tính năng ưu việt,mở ra kỉ nguyên mới trong y học, sinh + Năng lượng mới: Năng lượng mặthọc, đẩy lùi bệnh và tuổi già trời, nguyên tử, địa nhiệt, sức gió ...+ Hạn chế (đối với người): Gây lo ngại + Vật liệu mới: Polime, tổ hợp vật liệu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: