Danh mục

GIÁO TRÌNH CHĂN NUÔI THỎ - CHƯƠNG 3

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 458.66 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHƯƠNG 3: DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CỦA THỎTài liệu về nhu cầu dinh dưỡng của thỏ dùng để hướng dẫn trong thực tiển chăn nuôi hiện nay còn nhiều hạn chế, do các nghiên cứu về dinh dưỡng thỏ còn ít, cũng như sự biến động về nhu cầu dưỡng chất của các giống thỏ theo mục đích sản xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH CHĂN NUÔI THỎ - CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3: DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CỦA THỎ Tài liệu về nhu cầu dinh dưỡng của thỏ dùng để hướng dẫn trong thực tiển chănnuôi hiện nay còn nhiều hạn chế, do các nghiên cứu về dinh dưỡng thỏ còn ít, cũng nhưsự biến động về nhu cầu dưỡng chất của các giống thỏ theo mục đích sản xuất.A. NHU CẦU DINH DƯỠNG I. Nhu cầu năng lượng Một cách chung nhất, nhu cầu về năng lượng đối với gia súc thường thay đổi theo tỉ lệnghịch với tầm vóc của cơ thể. Nếu thú càng nhỏ con thì nhu cầu năng lượng trên mộtđơn vị thể trọng càng cao. Ví dụ như thỏ là một trong những loài động vật có vú có nhucầu năng lượng tương đối cao, so với trâu bò nó có nhu cầu năng lượng gấp 3 lần. Nhucầu năng lượng gồm có 3 phần: a. Nhu cầu cơ bản Nhu cầu này có thể xác định trong tình trạng thỏ không sản xuất và hoạt độngtrong 24 giờ theo nghiên cứu của Lee (1939) ở các loại thỏ có trọng lượng khác nhau:Bảng 1. Nhu cầu cơ bản của Thỏ Thể trọng Nhu cầu cơ bản Thể trọng Nhu cầu cơ bản (kg) (Kcal) (kg) (Kcal)_______________________________________________________________________ 1,5 80 3,0 140 2,0 100 3,5 180 2,5 120 4,5 200_______________________________________________________________________ b. Nhu cầu duy trì Được xác định là nhu cầu cơ bản và cộng thêm với một số năng lượng cần thiếtnhư ăn uống, tiêu hoá và những hoạt động sinh lý khác nhưng không sản xuất. Nhu cầunày có thể tính bằng cách nhân đôi nhu cầu cơ bản, nên kết quả như sau:Bảng 2. Nhu cầu duy trì của ThỏDai hoc Can Tho http://www.ebook.edu.vn 31 Thể trọng Nhu cầu duy trì Thể trọng Nhu cầu duy trì (kg) (Kcal) (kg) (Kcal)_____________________________________________________________________________ 1,5 160 3,0 280 2,0 200 3,5 360 2,5 240 4,5 480_____________________________________________________________________________ c. Nhu cầu sản xuất Nhu cầu sản xuất của thỏ thường bao gồm: Nhu cầu sinh sản, nhu cầu sản xuất sữavà nhu cầu tăng trưởng - Nhu cầu sinh sản: Nhu cầu này thì cho cả thỏ đực có thể phối con cái và nhucầu thỏ cái có mang. Một số nghiên cứu đề nghị là nhu cầu của thỏ đực giống và thỏ cáicó mang chiếm khoảng từ 5-10% nhu cầu duy trì. Thỏ cái có thai trong khoảng 30 ngàythì đẻ. Số ngày có mang có thể tăng hay giảm chút ít tuỳ theo giống thỏ hay số lượng thaiđược mang trong cơ thể. Trong 20 ngày đầu trọng lượng bào thai phát triển chậm, sau đótrọng lượng thai tăng rất nhanh trong 10 ngày cuối. Điều này sẽ cho thấy là trọng lượngsơ sinh của thỏ tùy thuộc rất nhiều vào dưỡng chất cung cấp cho thỏ mẹ trong giai đoạnnày, và lúc này nhu cầu mang thai có thể tăng lên khoảng 30-40% nhu cầu duy trì. - Nhu cầu sản xuất sữa: Nhu cầu này tùy thuộc rất nhiều vào khẩu phần thức ăn.Lượng sữa trong 5 ngày đầu có thể thay đổi khoảng 25g/ngày/con cái. Mục đích tronggiai đoạn này là đảm bảo cho thỏ con tăng trọng tốt và thỏ mẹ không bị gầy ốm do nuôicon. Sản lượng sữa sản xuất cao khoảng 35g/ngày/con cái thường từ ngày 12 đến ngày25. Lượng sữa sẽ giảm nhanh sau khi sanh 30 ngày và chu kỳ cho sữa trung bình của thỏcái là 45 ngày. Chất lượng của khẩu phần của thỏ sẽ ảnh hưởng lớn đến không những ởsản lượng mà còn cho chất lượng sữa. Thành phần hoá học sữa của thỏ như sau:Dai hoc Can Tho http://www.ebook.edu.vn 32Bảng 3. Thành phần hoá học của sữa Thỏ và các loài GS ăn cỏ khác_______________________________________________________________________ Nước Đạm Mỡ Đường Khoáng Nguồn tài liệu (%) (%) (%) (%) (%)_______________________________________________________________________Thỏ 69,5 15,5 10,4 1,95 2,50 Konig (1919) 69,5 12,0 13,5 2,0 2,50 Moris (1930) 54,3 8,5 22,8 1,40 3,0 Krause (1956)Bò 87,3 3,40 3,70 4,90 0,70 Moris (1936)Dê 86,9 3,80 4,10 4,60 0,80 Moris (1936)Cừu 82,2 5,20 7-10,0 5,20 0,71 Thạc (1963)Trâu 88,3 4,40 11,9 4,40 1,0 Thu (1997) Chúng ta thấy rằng do nước ít hơn nên vật chất khô của sữa thỏ cao hơn các loạisữa khác, và tỉ lệ đạm và béo cao hơn một cách rõ rệt so với sữa của loài gia súc ăn cỏkhác. Trong lúc đó tỉ lệ đường sữa (chủ yếu là lactose) thì thấp hơn các loại sữa khác.Một cách tổng quát là dưỡng chất của sữa thỏ rất cao so với các loại sữa khác, do vậythức ăn sẽ có một vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp đầy đủ về số và chất lượngdinh dưỡng cho thỏ con. Trong trường hợp thức ăn nghèo nàn thì dẫn đến thỏ mẹ dễ bịgiảm trọng và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trong chu kì sinh sản kế tiếp và cũng sẽảnh hưởng không nhỏ đến thể trọng của thỏ con và sức sống của chúng sau khi sinh ra. Theo Axelsson (1949) nhu cầu về năng lượng đối với thỏ cái cho sữa nếu tính theo% so với nhu cầu duy trì theo thời gian thì kết quả như sau:- Tuần lễ 1-2: 200%- Tuần lễ 3-4: 330%- Tuần lễ 5-6: 370%- ...

Tài liệu được xem nhiều: