Danh mục

Giáo trình công nghệ và thiết bị luyện thép 2

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 188.37 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguyên vật liệu kim loại dùng trong sản xuất thép gồm các loại: gang thỏi (hoặc gang lỏng) luyện thép; thép vụn, hồi liệu và các hợp kim ferô. a) Gang thỏi luyện thép: gang thỏi luyện thép được sản xuất từ lò cao, thành phần phụ thuộc vào loại lò sử dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình công nghệ và thiết bị luyện thép 2 Chương II NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG ĐỂ LUYỆN THÉP2.1. Nguyên vật liệu2.1.1. Nguyên vật liệu kim loại Nguyên vật liệu kim loại dùng trong sản xuất thép gồm các loại: gang thỏi(hoặc gang lỏng) luyện thép; thép vụn, hồi liệu và các hợp kim ferô. a) Gang thỏi luyện thép: gang thỏi luyện thép được sản xuất từ lò cao, thànhphần phụ thuộc vào loại lò sử dụng. Bảng 2.1 và 2.2 cho thành phần của một số loạigang thỏi luyện thép của Nga (Liên Xô cũ) và Việt Nam. Gang thỏi M1, M2 (hoặcGM1, GM2) dùng cho lò mactanh, gang thỏi 1, 2 dùng cho lò Betsme, gang thỏi Tdùng cho lò TômatBảng 2.1 Thành phần gang thỏi luyện thép (Liên Xô cũ) Thành phần hóa học (%)Mác Mn P Sgang Si Nhóm Nhóm Loại Loại Loại Loại Loại Loại I II A B I II III 0,76÷1,25 ≤1,0 1,01÷1,75 0,15 0,20 0,30 0,03 0,05 0,07M1 ≤0,75 ≤1,0 1,01÷1,75M2 0,15 0,20 0,30 0,03 0,05 0,07 1,26÷1,75 0,60 ÷1,20 1 - 0,07 - - 0,04 - 0,07÷1,25 0,5 ÷ 0,80 2 - 0,07 - - 0,06 - 0,20÷0,60 0,8 0÷ 1,30 1,5÷2,0T - 0,08Bảng 2.2 Thành phần gang thỏi luyện thép (Công ty gang thép Thái Nguyên) Thành phần hóa học (%)Mác Mn P Sgang Si I II III I II III I II III ≤ 0,75GM1 1,01 1,76 1,0 0,03 0,05 0,07 0,15 0,20 0,30 đến đếnGM2 0,76÷1,25 1,75 2,50 - 10 - b) Thép vụn: thép vụn (hay còn gọi là thép phế) là các chi tiết máy bằng théphỏng, các rẻo vụn, đầu thừa trong quá trình gia công cơ khí, rèn dập... được thu muatừ ngoài về. Thép phế thường được chia thành hai loại là thép vụn cacbon và thép vụnhợp kim. Thép vụn cacbon (các rẻo vụn từ thép cacbon) được dùng để nấu thép cacbonvà thép hợp kim. Thép vụn nên chọn dạng cục, dạng tấm kích thước nhỏ hơn kíchthước lò (chiều dày nên ≥ 10 mm), không nên chọn dạng ống bịt kín, thép vụn rét rỉnhiều, dính dầu mỡ, axit, kiềm ... Thép vụn hợp kim (các rẻo vụn từ thép hợp kim) được tận dụng để nấu các mácthép hợp kim. Thép vun hợp kim được phân loại theo nhóm nguyên tố hợp kim phùhợp với thành phần thép cần nấu, với các rẻo vụn thép hợp kim chứa nguyên tố dễ bịoxy hóa chỉ nên dùng khi nấu không có giai đoạn oxy hóa. c) Hồi liệu: là thép hệ thống rót, ngót, thép rơi vãi trong quá trình đúc... được thuhồi để nấu lại. Hồi liệu yêu cầu phải sạch, ít dính đất cát. d) Hợp kim ferô: hợp kim của sắt với một hoặc một số nguyên tố hợp kim như Si,Mn, Cr ... được dùng để điều chỉnh thành phần, hợp kim hóa và khử oxy. Thành phầnmột số mác ferô phổ biến cho ở các bảng 2.3 đến bảng 2.7.Bảng 2.3 Thành phần hợp kim ferômangan (Việt Nam) Loại Thành phần hóa học (%)ferômangan Ký hiệu Mn≥ C Si P≤ S≤ Các bon Mn 0 80 0,50 2,0 0,30 0,03 thấp Các bon Mn 1 78 1,0 2,5 0,30 0,03trung bình Mn 2 75 1,5 2,5 0,35 0,03 Mn 3 78 7,0 2,5 0,38 0,03 Các bon Mn 4 75 7,0 2,5 0,45 0,03 cao Mn 5 70 7,0 3,0 0,45 0,03 Mn 6 65 7,0 4,0 0,45 0,03 - 11 -Bảng 2.4 Thành phần hợp kim ferôsilic (Thái Nguyên) Thành phần hóa học (%) Loại ferô Ký hiệu Si Mn ≤ Cr ≤ P≤ S≤ 40 ÷47Ferôsilic 45 Si 45 0,80 0,50 0,05 0,04 ...

Tài liệu được xem nhiều: