Giáo trình di truyền số lượng - ĐH Nông lâm tp.HCM
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình di truyền số lượng - ĐH Nông lâm tp.HCM I H C NÔNG LÂM THÀNH PH H CHÍ MINH GIÁO TRÌNHDI TRUY N S LƯ NG (CHƯƠNG TRÌNH CAO H C) BÙI CHÍ B U, NGUY N TH LANG 2003 DI TRUY N S LƯ NG M U S phát tri n c a khoa h c di truy n b t u t nh ng khám phá l i công trình c aMendel vào nh ng năm 1900. Tuy nhiên lúc b y gi cũng có nh ng nghiên c u di truy nkhác ho t ng r t tích c c: nh ng nghiên c u n y ã góp ph n vào s phát tri n ngành ditruy n h c. u tiên là Francis Galton, ông cho xu t b n m t công trình khái quát v phươngpháp nh ng phát hi n v Tính di truy n t nhiên vào năm 1889. Sau ó Karl Pearson và cách c trò c a ông ã ti p t c công trình n y. Nh công trình c a h , ngành toán th ng kê ư cáp d ng vào trong sinh h c, i u n y ư c xem như là m t s ki n vĩ i ánh d u m t bư cphát tri n vô cùng có ý nghĩa v s trư ng thành c a ngành sinh h c s lư ng (di truy n slư ng). S thành công không tr n v n c a công trình n y trong vài trư ng h p ã th a nh nm c tiêu mà s quan h gi a b m và con cái v tính di truy n khá rõ ràng. Chính Mendel tth y s th t b i c a mình do các thí nghi m không xác nh ư c s lư ng mô hình khác nhauc a nh ng con lai, ho c không s p x p ư c nh ng mô hình theo các th h phân ly c a nó,ho c kh ng nh m t cách ch c ch n các quan h có tính th ng kê. Trong khi công trình c aGalton có th ư c xem như kh c ph c ư c nh ng v n thu c v th ng kê, b n ch t c anh ng v t li u mà ông ch n l a giúp ông thành công trong vi c xác nh s lư ng mô hìnhcon lai, và các th h phân ly c a nó. Vi c áp d ng c a ông v các s li u trên con ngư i c am t s gia ình và t tiên có quan h huy t th ng cho th y h t s c khó khăn, nhưng i u ph il a ch n là nh ng là nh ng tính tr ng o lư ng ư c (tính tr ng s lư ng) như kích thư c c am t ngư i cho phép ông xây d ng m t quan i m v các nh lu t di truy n. Nh ng tính tr ngn y cho th y có nh ng bi n thiên liên t c (continuous gradations) bi u th trong m t quãngkhá r ng, gi a nó t p h p m t bi u th chung nh t c a gia ình hay qu n th , và t n su t c anó cao nh t so v i hai c c biên. S phân b t n su t c a các bi n s , ôi khi có d ng c a phânb chu n (normal), nhưng trong vài trư ng h p khác nó có d ng phân b không i x ng(asymmetrical). T l phân ly Mendel trong trong tính ch t không liên t c v m t ki n trúc ditruy n và s truy n tín hi u tùy thu c vào vi c s d ng nh ng tính tr ng di truy n mà cá thtrong con lai th hi n tính tr ng ó thu c vào nhóm r t hi m, vì nó không do s bi n thiên liênt c mà ra. Th c v y Mendel ã ph nh n lo i bi n d như th trong các v t li u c a ông v ilý do: ó ch là m t nh hư ng có tính ch t b t thư ng (distracting influences) trong phântích. S bi n thiên liên t c n y không th d ki n m t cách hoàn toàn. Chính Darwin ãnh n m nh n t m quan tr ng c a các giai o n tích lũy r t nh trong quá trình ti n hóa, cbi t là i v i con ngư i, có r t nhi u liên t c bi n d ã t n t i. Do ó, tính ch t toán sinh h ctrong kh o c u càng ngày càng b c thi t hơn i v i các nhà di truy n, Galton và Pearson ãch ng minh bi n d như v y là m t ph n c a di truy n h c. Ngay c lúc b y gi , h v n chưathành công trong vi c gi i thích cách truy n l i tính tr ng như th nào. C hai phương phápc a Galton và Mendel u chưa mang lai m t k t qu rõ ràng. S hi u bi t v các bi n d liênt c ph i ch m t s ph i h p k t qu c a hai phương pháp di truy n h c và toán sinh h c,cái n y b sung cái kia. Di truy n Mendel cho chúng ta nh ng nguyên t c phân tích có cơ s ,toán sinh h c cho chúng ta cách x lý bi n d liên t c, cách bi u hi n nó trong mô hìnhphân tích có hi u qu . Tuy nhiên vi c ph i h p hai phương pháp n y ph i kéo dài mãi n khi công trình c aMendel ư c m i ngư i tái phát hi n. B y gi , v n tr nên nghiêm tr ng hơn v i nhi u ýki n khác nhau v bi n d liên t c và bi n d không liên t c trong quá trình ti n hóa. Nhi ucu c bút chi n ã x y ra gi a ôi bên. Cùng lúc y, m i n l c nh m hòa gi i hai quan i m u t ra kính tr ng i v i c hai nhóm. S b t ng cơ b n xu t phát t s bi u hi n chưabi t v n i dung căn b n c a Mendel i v i vi c kh ng nh nh hư ng c ki u gen và ki uhình. Các nhà toán sinh h c dư ng như ch quan tâm n bi n d liên t c c a t bào soma nhưlà i m c s c c a s bi n d di truy n liên t c. Các nhà thu c trư ng phái Mendel xem xéts bi n d di truy n không liên t c như m t tính ch t không tương h p (incompatible) v i b tc cái gì, ngo i tr s bi n d không liên t c c a t bào soma. Th t v y, de Vries ã l y sliên t c c a bi n d trong ki u hình làm ch tiêu kh ng nh s không di truy n (non-heritability). Như v y có hai giai o n x y ra trư c khi k t h p hai phương pháp di truy n h c vàtoàn h c xích l i v i nhau. Vào năm 1909, Johansen xu t b n quy n Elemente der exaktenErblichkeitslehre. Trong ó ông mô t các thí nghi m trên cây u và ông ã ra lý thuy tch n dòng thu n. c bi t là ông ã nh n th y các tính tr ng di truy n và không di truy n u áp ng v i s bi n d tr ng lư ng h t mà ông r t quan tâm. S tương quan gi a ki u genvà ki u hình tr nên rõ ràng hơn. nh hư ng c a s không liên t c c a ki u gen có th ít hơnvà s bi n d không liên t c c a ki u hình do nh hư ng ngo i c nh x y ra nhi u hơn. Cũng trong năm 1909, Nilsson - Ehle ã th c hi n m t công trình khác. Các y u t ditruy n có nh ng ho t ng r t gi ng nhau trong thí nghi m i v i lúa mì và ki u m ch. Thíd có ba y u t nh hư ng n s bi n i màu h t tr thành tr ng và ngư c l i. M t trongba y u t khi phân ly ơn c u cho t l 3 : 1 tr ng F2. Hai trong ba y u t , khi phân lys cho t l 15 : 1 tr ng, và khi c ba ph i h p v i nhau, s phân ly s có t l 63 :1tr ng. Cây có h t trong th F2 có th cho bi t c u trúc di truy n khac nhau, b ng cách tr ngth h F3. M t vài cây h t cho t l 3 : 1 tr ng, s khác cho t l 15 ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
Di truyền học giáo trình di truyền hoc tài liệu di truyền hoc đề cương di truyền hoc lý thuyết di truyền hoc công nghệ sinh họcTài liệu liên quan:
-
68 trang 285 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 238 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 181 0 0 -
8 trang 177 0 0
-
4 trang 170 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 159 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 153 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 132 0 0 -
22 trang 126 0 0
-
Tiểu luận: Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
95 trang 123 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
99 trang 118 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí Sunfua Dioxit (SO2)
40 trang 114 0 0 -
KỸ THUẬT XỬ LÝ XOÀKỸ XOÀI RA HOA
2 trang 109 0 0 -
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 109 0 0 -
51 trang 106 0 0
-
27 trang 95 2 0
-
Báo cáo thực hành môn Thí nghiệm phân tích môi trường - Bài 5: Phân tích COD, Ammonia trong nước
13 trang 93 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình kiểm tra chất lượng bia thành phẩm của Công ty bia Vinaken
76 trang 91 0 0 -
77 trang 89 0 0
-
Tiểu luận 'Tài nguyên thiên nhiên- hiện trạng và giải pháp'
30 trang 86 0 0