Danh mục

Giáo trình DNA tái tổ hợp part 1

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.46 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một số thuật ngữ cơ bảnAdapter. Một oligodeoxyribo tương tự linker, nhưng có một đầu bằng và một đầu lồi 5’ tương ứng với một vị trí cắt hạn chế vector có đầu tương đồng (xem thêm linker). Adenosine diphosphate (ADP). Một ribonucleoside 5’-diphosphate được cấu tạo từ adenine, đường ribose (5C) và hai gốc phosphate. ADP có tác dụng nhận phosphate trong chu trình năng lượng của tế bào. Adenosine triphosphate (ATP). Một ribonucleoside 5’-triphosphate được cấu tạo từ adenine, đường ribose (5C) và ba gốc phosphate....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình DNA tái tổ hợp part 1 PGS. TS. Nguyễn Hoàng Lộc (chủ biên) TS. Lê Việt Dũng - TS. Trần Quốc Dung Giáo trìnhCông nghệ DNA tái tổ hợp NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 2007Phụ lục Một số thuật ngữ cơ bản Adapter. Một oligodeoxyribo tương tự linker,nhưng có một đầu bằng và một đầu lồi 5’ tương ứng với một vị trí cắt hạnchế vector có đầu tương đồng (xem thêm linker). Adenosine diphosphate (ADP). Một ribonucleoside 5’-diphosphateđược cấu tạo từ adenine, đường ribose (5C) và hai gốc phosphate. ADP cótác dụng nhận phosphate trong chu trình năng lượng của tế bào. Adenosine triphosphate (ATP). Một ribonucleoside 5’-triphosphateđược cấu tạo từ adenine, đường ribose (5C) và ba gốc phosphate. ATP làphân tử chứa năng lượng hóa học chính của tế bào, (chloroplast). Các gốc phosphate của (mitochondria)ATP có mang các liên kết khi bị thủy phân sẽ phóng thích một năng lượngtự do lớn. của ,ADP thích hóa sinh nội . Đôi khithủy p (adenosine monophosphate) để nhiều hơn.phóng thích Amino acid. Là một phân tử nhỏ mang một gốc amine (-NH3) và mộtgốc carboxyl (-COOH) liên kết với cùng một nguyên tử carbon. Amino acidlà đơn vị cấu trúc cơ sở của chuỗi polypeptide. Có 20 amino acid khác nhautrên các chuỗi polypeptideamino acid trên chuỗi polypeptidepolypeptide . Ampicillin (Amp). đ (tái tổ hợp) được tạo .Công nghệ DNA tái tổ hợp 176 BAC (bacteria artificial chromosome). Nhiễm sắc thể nhân tạo củavi khuẩn, dựa trên cơ sở plasmid F-factor, được sử dụng làm vector tạodòng. BAC có thể tái bản trong E. coli với các đoạn chèn DNA có kíchthước lên đến 300 kb. Bản đồ cắt hạn chế (restriction map). Trình tự các vị trí nhận biết(recognition sites) của tất cả các enzyme hạn chế (restriction enzyme hayrestriction endonuclease, RE) trên một phân tử DNA. Bazơ (analog base). hóa base nitrogen mộtbase bắt , base . Ví dụ: base base gắn củaadenine (A) 2-aminopurine bắtadenine e (G) ặp - -C. Bazơ nitơ (nitrogen base). cấu n nucleic acid(DNA và RNA) nitrogen base nucleic acid là adenine,guanine, cytosine và thymine (DNA) hoặc uracil (RNA). acid đã củacơ thể sinh vật. Bắt cặp bổ sung (complementary base pairing). Sự kết hợp thànhtừng đôi giữa các nitrogen base nằm trên hai mạch đơn của chuỗi xoắn képDNA-DNA, DNA-RNA hoặc RNA-RNA thông qua các mối liên kếthydrogen. Sự bắt cặp đó mang tính đặc hiệu: guanine bắt cặp với cytosine,còn adenine bắt cặp với thymine trên DNA hoặc uracil trên RNA. Biến nạp (transformation). Là quá trình truyền DNA ngoại lai vàomột tế bào nhận, chẳng hạn sphaeroplast hoặc protoplast, và có thể hợp nhấttrong nhiễm sắc thể nhờ sự tái tổ hợp tương đồng hoặc được biến đổi trongmột đơn vị sao chép tự trị (autonomous replicon). Sự biến nạp có thể xuấthiện trong các điều kiện tự nhiên ở một số vi khuẩn (ví dụ: Bacillus,Haemophilus, Neisseria và Streptococcus), nhưng ở nhiều vi khuẩn (ví dụ:E. coli) và các cơ thể sinh vật eukaryote sự biến nạp chỉ có thể xuất hiện ởnhững tế bào “thấm” được DNA bằng các phương pháp nhân tạo như: hóabiến nạp, điện biến nạp...Công nghệ DNA tái tổ hợp 177 Biến nạp bằng điện (electroporation). Kỹ thuật dùng xung điện tạora các lỗ thủng tạm thời trên màng sinh chất để đưa DNA ngoại lai vào bêntrong tế bào vật chủ. Biến tính (denaturation). Là hiện tượng chuyển từ dạng mạch képsang dạng mạch đơn của DNA và RNA thường do nhiệt gây nên. Biến tínhcủa protein là hiện tượng chuyển từ cấu hình hoạt động thành dạng khônghoạt động. Biểu hiện của gen (gene expression). Là các quá trình phiên mã(transcription) và dịch mã (translation) của một gen để tạo ra sản phẩmprotein của nó. Cặp base (base pair, bp). Là liên kết A-T hoặc C-G trên một phân tửDNA mạch kép, và là đơn vị đo chiều ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: