Giáo trình DNA tái tổ hợp part 5
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.62 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Như vậy, chúng ta buộc phải xây dựng thư viện hệ gen (xem chương 5) cho mỗi người, sau đó tạo dòng và xác định trình tự nucleotide của dòng gen đột biến, vì thế phương pháp này đòi hỏi tốn nhiều thời gian. Kỹ thuật PCR cho phép đưa ra một chọn lựa khác đơn giản hơn cho phép thu nhận thông tin về trình tự gen rất nhanh bằng cách khuếch đại đoạn gen chứa điểm đột biến và sau đó phân tích trực tiếp các sản phẩm PCR thu được. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình DNA tái tổ hợp part 5một số đột biến gây ra bệnh di truyền nhưng không tạo ra các đoạn DNA cắthạn chế khác nhau khi phân tích RFLP thì chỉ có thể phát hiện nếu xác địnhđược trình tự đoạn DNA chứa điểm đột biến. Như vậy, chúng ta buộc phảixây dựng thư viện hệ gen (xem chương 5) cho mỗi người, sau đó tạo dòngvà xác định trình tự nucleotide của dòng gen đột biến, vì thế phương phápnày đòi hỏi tốn nhiều thời gian. Kỹ thuật PCR cho phép đưa ra một chọn lựa khác đơn giản hơn chophép thu nhận thông tin về trình tự gen rất nhanh bằng cách khuếch đại đoạngen chứa điểm đột biến và sau đó phân tích trực tiếp các sản phẩm PCR thuđược. Khả năng nhận dạng nhanh các đột biến không chỉ quan trọng trongchẩn đoán lâm sàng, mà còn đẩy nhanh việc nghiên cứu các bệnh di truyền. Độ nhạy cao của kỹ thuật PCR cho phép ứng dụng dễ dàng trong cácchẩn đoán bệnh nhiễm trùng. Ví dụ: việc khuếch đại một số lượng lớn DNAvirus trong các mẫu bệnh cho khả năng chẩn đoán bệnh sớm hơn trước khitriệu chứng bệnh bắt đầu xuất hiện. Điều này giúp cho thầy thuốc có phác đồđiều trị bệnh thích hợp, đặc biệt các bệnh ung thư do virus gây ra (ví dụ: ungthư vòm họng do papillomavirus người gây ra) và thông thường có kết quảhơn nếu như bắt đầu điều trị ở giai đoạn sớm. tham khảo/đọc thêmT 1. Ausubel FM, Brent R, Kingston RE, Moore DD, Seidman JG, SmithJA and Struhl K. 2002. Short Protocol in Molecular Biology. Vol 1 and 2. 5th ed.John Wiley & Sons, Inc. USA. 2. Chen BY and Janes HW. 2002. PCR Cloning Protocols. 2nd ed. HumanaPress Inc. New Jersey, USA. 3. Dieffenbach CW and Dveksler GS. 2003. PCR Primer: A LaboratoryManual. 2nd Edition. Cold Spring Habor Laboratory Press, NewYork, USA. 4. Innis MA, Gelfand DH, Sninsky JJ and White TJ. 1990. PCRProtocols: A Guide to Methods and Applications. Academic Press, New York,USA. 5. Maniatis T, Fritsch EF and Sambrook J. 1989. Molecular Cloning-ALaboratory Manual. Cold Spring Habor Laboratory Press, USA. 6. Rapley R and Walker JM. 1998. Molecular Biomethods Handbook.Humana Press Inc. New Jersey, USA. 70 7. Surzycki S. 2000. Basic Techniques in Molecular Biology. Springer-Verlag, Berlin, Heidelberg, Germany. 71Chương 4 C nhóm vector chính tế bào vật chủ (E. coli hoặc nấm men), bao gồm: 1) Nhómplasmid, 2) Nhóm phage/phagemid, và 3) Nhóm nhiễm sắc thể nhân tạo(artificial chromosome: BAC và YAC). : - (ori) . - - khởi đầu . (promoter) để tiến hành -lai. - . chỉ thị thể tái tổ -hợp. như là: được - . - tách goại lai. - : RBS (ribosome binding sites-vùng ).Công nghệ DNA tái tổ hợp 72 mục đích và củanăm : - ). - Nghiên . - Đưa gen - . - . - . Chương này giới thiệu sáu loại vector phổ biến (thuộc ba nhómvector: plasmid, phage/phagemid và nhiễm sắc thể nhân tạo) dùng trong tạodòng gen (gene cloning): plasmid, bacteriophage λ, cosmid, bacteriophageM13, BAC và YAC.I. Plasmid vector 1- . Một số kiểu hình khác nhau của plasmidnhư: chất - - Kháng kim loại nặng chất - - độc tố đường ruột enterotoxin - - Sản xuất chất diệt khuẩn bacteriocinCông nghệ DNA tái tổ hợp 73 1 - - Sản xuất haemolysin2 3 4 - . Một loại vi khuẩn vật chủ thường chứa hai hoặc nhiều loại plasmidcùng tồn tại. Chúng có thể là các plasmid tương hợp (compatible plasmid)hoặc không tương hợp (incompatible plasmid). Người ta có thể chia plasmidlàm hai loại dựa trên đặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình DNA tái tổ hợp part 5một số đột biến gây ra bệnh di truyền nhưng không tạo ra các đoạn DNA cắthạn chế khác nhau khi phân tích RFLP thì chỉ có thể phát hiện nếu xác địnhđược trình tự đoạn DNA chứa điểm đột biến. Như vậy, chúng ta buộc phảixây dựng thư viện hệ gen (xem chương 5) cho mỗi người, sau đó tạo dòngvà xác định trình tự nucleotide của dòng gen đột biến, vì thế phương phápnày đòi hỏi tốn nhiều thời gian. Kỹ thuật PCR cho phép đưa ra một chọn lựa khác đơn giản hơn chophép thu nhận thông tin về trình tự gen rất nhanh bằng cách khuếch đại đoạngen chứa điểm đột biến và sau đó phân tích trực tiếp các sản phẩm PCR thuđược. Khả năng nhận dạng nhanh các đột biến không chỉ quan trọng trongchẩn đoán lâm sàng, mà còn đẩy nhanh việc nghiên cứu các bệnh di truyền. Độ nhạy cao của kỹ thuật PCR cho phép ứng dụng dễ dàng trong cácchẩn đoán bệnh nhiễm trùng. Ví dụ: việc khuếch đại một số lượng lớn DNAvirus trong các mẫu bệnh cho khả năng chẩn đoán bệnh sớm hơn trước khitriệu chứng bệnh bắt đầu xuất hiện. Điều này giúp cho thầy thuốc có phác đồđiều trị bệnh thích hợp, đặc biệt các bệnh ung thư do virus gây ra (ví dụ: ungthư vòm họng do papillomavirus người gây ra) và thông thường có kết quảhơn nếu như bắt đầu điều trị ở giai đoạn sớm. tham khảo/đọc thêmT 1. Ausubel FM, Brent R, Kingston RE, Moore DD, Seidman JG, SmithJA and Struhl K. 2002. Short Protocol in Molecular Biology. Vol 1 and 2. 5th ed.John Wiley & Sons, Inc. USA. 2. Chen BY and Janes HW. 2002. PCR Cloning Protocols. 2nd ed. HumanaPress Inc. New Jersey, USA. 3. Dieffenbach CW and Dveksler GS. 2003. PCR Primer: A LaboratoryManual. 2nd Edition. Cold Spring Habor Laboratory Press, NewYork, USA. 4. Innis MA, Gelfand DH, Sninsky JJ and White TJ. 1990. PCRProtocols: A Guide to Methods and Applications. Academic Press, New York,USA. 5. Maniatis T, Fritsch EF and Sambrook J. 1989. Molecular Cloning-ALaboratory Manual. Cold Spring Habor Laboratory Press, USA. 6. Rapley R and Walker JM. 1998. Molecular Biomethods Handbook.Humana Press Inc. New Jersey, USA. 70 7. Surzycki S. 2000. Basic Techniques in Molecular Biology. Springer-Verlag, Berlin, Heidelberg, Germany. 71Chương 4 C nhóm vector chính tế bào vật chủ (E. coli hoặc nấm men), bao gồm: 1) Nhómplasmid, 2) Nhóm phage/phagemid, và 3) Nhóm nhiễm sắc thể nhân tạo(artificial chromosome: BAC và YAC). : - (ori) . - - khởi đầu . (promoter) để tiến hành -lai. - . chỉ thị thể tái tổ -hợp. như là: được - . - tách goại lai. - : RBS (ribosome binding sites-vùng ).Công nghệ DNA tái tổ hợp 72 mục đích và củanăm : - ). - Nghiên . - Đưa gen - . - . - . Chương này giới thiệu sáu loại vector phổ biến (thuộc ba nhómvector: plasmid, phage/phagemid và nhiễm sắc thể nhân tạo) dùng trong tạodòng gen (gene cloning): plasmid, bacteriophage λ, cosmid, bacteriophageM13, BAC và YAC.I. Plasmid vector 1- . Một số kiểu hình khác nhau của plasmidnhư: chất - - Kháng kim loại nặng chất - - độc tố đường ruột enterotoxin - - Sản xuất chất diệt khuẩn bacteriocinCông nghệ DNA tái tổ hợp 73 1 - - Sản xuất haemolysin2 3 4 - . Một loại vi khuẩn vật chủ thường chứa hai hoặc nhiều loại plasmidcùng tồn tại. Chúng có thể là các plasmid tương hợp (compatible plasmid)hoặc không tương hợp (incompatible plasmid). Người ta có thể chia plasmidlàm hai loại dựa trên đặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình DNA tài liệu DNA bài giảng DNA công nghệ sinh học tài liệu sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
68 trang 285 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 233 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 178 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 157 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 152 0 0 -
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11
7 trang 135 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 130 0 0 -
22 trang 124 0 0
-
Tiểu luận: Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
95 trang 120 0 0