Danh mục

GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG_CHƯƠNG 2

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.58 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chu kỳ hoạt động (Operating Cycle): là khoản thời gian từ khi mua nguyên liệu đưa vào tồn kho cho đến khi thu được tiền từ bán hàng tồn kho. Chu kỳ hoạt động gồm hai giai đoạn: + Giai đoạn tồn kho (Inventory period) là thời gian từ khi mua hàng tồn kho cho đến khi bán hàng tồn kho. + Giai đoạn thu tiền các khoản phải thu (Accounts receivable period): là khoản thời gian từ khi bán hàng tồn kho cho đến khi thu được tiền bán hàng. - Chu kỳ ngân quỹ bằng chu kỳ hoạt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG_CHƯƠNG 2 CHƢƠNG II: CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP2.1 LƢU CHUYỂN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC NHU CẦU ĐI VAY:2.1.1 CHU KỲ NGÂN QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU TÀI TRỢ NGẮN HẠN- Chu kỳ hoạt động (Operating Cycle): là khoản thời gian từ khi mua nguyênliệu đưa vào tồn kho cho đến khi thu được tiền từ bán hàng tồn kho. Chu kỳhoạt động gồm hai giai đoạn:+ Giai đoạn tồn kho (Inventory period) là thời gian từ khi mua hàng tồn khocho đến khi bán hàng tồn kho.+ Giai đoạn thu tiền các khoản phải thu (Accounts receivable period): làkhoản thời gian từ khi bán hàng tồn kho cho đến khi thu được tiền bán hàng.- Chu kỳ ngân quỹ bằng chu kỳ hoạt động trừ đi thời gian mua chịu của ngườibán. CHU KỲ NGÂN QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU TÀI TRỢ NGẮN HẠNChu kỳ hoạt độngMua hàng Bán hàng Thu tiềntồn kho tồn kho bán hàngGiai đoạn tồn kho (60 ngày) Giai đoạn thu tiền (50 ngày)Chu kỳ hoạt động (110 ngày)Mua hàng Bán hàng Thu tiềntồn kho tồn kho bán hàngGiai đoạn tồn kho Giai đoạn thu tiềnGiai đoạn phải trả Chu kỳ ngân quỹ (90 ngày)khách hàng (30 ngày)Xuất phát từ thực tế chênh lệch này mà lưu chuyển tiền vào và lưuchuyển tiền ra không ăn khớp với nhau, đòi hỏi phải có nguồn tàitrợ về ngân quỹTuy nhiên, trong hoạt động thực tiễn ngân hàng còn cho vay ngắnhạn vì các lý do khác như cho vay tạm thời để chờ giải ngân cáckhoản tín dụng dài hạn hoặc phát hành trái phiếu… 2.1.2 CÁC LOẠI CHO VAY NGẮN HẠN:2.1.2.1 CHO VAY TRANG TRẢI HÀNG TỒN KHOCho vay trang trãi hàng tồn kho là loại cho vay để tài trợ mua hàngtồn kho như nguyên liệu, bán thành phẩm, hoặc thành phẩm.Đặc điểm:- Ngân hàng xét duyệt cho vay từng lần theo từng đối tượng vay cụ thể- Kỳ hạn trả nợ được xác định cụ thể.2.1.2.2 CHO VAY VỐN LƢU ĐỘNGCho vay vốn lưu động hay còn gọi là cho vay luân chuyển, là loạicho vay đề đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt củadoanh nghiệp.Đặc điểm:- Đối tượng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, vì vậy phải xác định hạn mức tín dụng đề làm cơ sở giải ngân.- Không có kỳ hạn nợ cụ thể gắn với từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay .- Chi phí mà người đi vay phải trả bao gồm chi phí lãi vay và chi phí phi lãi. 2.1.2 CÁC LOẠI CHO VAY NGẮN HẠN:2.1.2.3 TÀI TRỢ DỰA TRÊN CƠ SỞ TÀI SẢN CÓLà loại cho vay theo phần dựa trên cơ sở số dư các tài khoảnthuộc tài sản lưu động như tài khoản các khoản phải thu, tồnkho, nguyên liệu và thành phẩm.Việc tài trợ dựa trên cơ sở tài sản thường được đảm bảo bằngchính các tài sản hoặc nguồn tài sản được tài trợ. Đối với cáckhoản phải thu việc tài trợ của ngân hàng thường dựa trên cơsở nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu hoặc nghiệp vụ thanhtoán, hoặc mua các hoá đơn bán hàng.2.1.2.4 TÀI TRỢ XÂY DỰNG TẠM THỜI:Đặc điểm:- Việc xét duyệt cho vay chủ yếu dựa trên cơ sở từng hợp đồng nhận thầu và tiền vay được cung cấp để thuê nhân công, thiết bị và mua vật tư, nguyên liệu dùng để thi công công trình theo hợp đồng nhận thầu xin vay.- Loại cho vay này được đảm bảo bằng khoản phải thu từ bên chủ đầu tư theo hợp đồng nhận thầu.- Kỳ hạn nợ được xác định cụ thể trên cơ sở kế hoạch thi công theo hợp đồng nhận thầu. 2.1.2 CÁC LOẠI CHO VAY NGẮN HẠN:2.1.2.5 TÀI TRỢ KINH DOANH CHỨNG KHOÁNCho vay ngắn hạn đối với các nhà kinh doanh chứng khoán chuyênNghiệp Đặc điểm: Thời hạn cho vay ngắn.2.1.2.6 TÀI TRỢ KINH DOANH BÁN LẼLà hình thức cho vay gián tiếp người tiêu dùng theo đó sau khi đã cósự thỏa thuận giữa các bên về phương thức tài trợ, nhà sản xuất sẽgiao hàng cho công ty bán lẻ, ngân hàng sẽ cấp tín dụng cho công tybán lẻ để trả cho nhà sản xuất.2.1.2.7 CHO VAY TẠO NGUỒN TÀI TRỢ CHO CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH KHÁC.Là việc cấp tín dụng cho các định chế tài chính khác, trong đó baogồm cho vay liên ngân hàng và cho vay các định chế tài chính phingân hàng.Cho vay ngân hàng chủ yếu đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho cácngân hàng khác và một phần cho vay để tạo nguồn cho vay.Cho vay các định chế tài chính phi ngân hàng dưới hình thức tài trợ đểtài trợ. 2.1.3 KỸ THUẬT CẤP TÍN DỤNG NGẮN HẠNLiên quan đến việc xác định số tiền cho vay, các loạiphí trong cho vay, định kỳ hạn nợ và trả nợ……2.1.3.1 KỸ THUẬT CẤP TÍN DỤNG TRỰC TIẾP2.1.3.1.1 CHO VAY TỪNG LẦN HAY CÒN GỌI LÀ CHO VAY ĐƠN GIẢNCho vay từng lần là tiến trình cấp tín dụng dựa trên cơsở nhu cầu tín dụng của từng đối tượng vay cụ thể.Theo phương thức này, cứ mỗi lần có nhu cầu vay,khách hàng và ngân hàng làm các thủ tục cần thiết vàký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này được ápdụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vayvốn từng lần; khách hàng cónhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc kháchhàng mà ngân hàng cần thiết phải áp dụng cho vaytừng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụngv ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: