Danh mục

Giáo trình Tin học: Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội

Số trang: 81      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 40      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

(NB) Giáo trình Tin học: Phần 2 cung cấp những kiến thức về soạn thảo văn bản Microsoft Word 2003. Phần này gồm có các chương sau: Chương 4: tổng quan về soạn thảo văn bản, chương 5: định dạng văn bản, chương 6: bảng biểu, chương 7: một số chức năng đặc biệt, chương 8: bảo vệ và in ấn văn bản. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tin học: Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội PHẦN 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD 2003 CHƯƠNG 4 TỔNG QUAN VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN Mục tiêu: Sau khi học xong chương 4, người học sẽ: - Hiểu được tầm quan trọng của chương trình soạn thảo văn bản Word ứng dụng trong công tác văn phòng - Biết được các bộ gõ và bảng mã tiếng Việt để từ đó gõ được tiếng Việt trên máy tính - Hiểu rõ các thành phần trên màn hình soạn thảo, các nút chức năng, các thanh công cụ và thành thạo các thiết lập ban đầu của soạn thảo văn bản như: khởi động chương trình soạn thảo, tạo tài liệu mới, lưu tài liệu, đóng tài liệu, thoát khỏi soạn thảo văn bản đồng thời biết được các thao tác thiết lập khổ giấy, lề văn bản của tài liệu 4.1. GIỚI THIỆU CHUNG Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp chạy dưới môi trường Windows gọi tắt là Word, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí,... phục vụ cho công tác văn phòng. Word có các tính năng mạnh như: giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống Menu và các hộp thoại với hình thức thẩm mỹ rất cao, có khả năng giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác, có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt, có các chương trình kiểm tra, sửa lỗi chính tả, gõ tắt, Macro,... giúp người sử dụng soạn thảo các văn bản nước ngoài và tăng tốc độ xử lý văn bản: chức năng tạo biểu bảng mạnh và dễ dùng,... 4.1.1. Các khái niệm cơ bản - Ký tự (Character): Là một phím in ra giấy được và được nhấn từ vùng phím ký tự ngoại trừ các phím Ctrl, Alt, Shift và Cap Lock. 58 - Từ (Word): Là tập hợp các ký tự được đặt giữa hai ký tự trắng (dấu cách) - Câu (Sentence): Là một tập hợp gồm các từ đặt giữa hai dấu chấm câu (dấu chấm (.)) - Dòng (Line ): Là một tập hợp gồm các từ, bắt đầu từ lề trái đến lề phải trên màn hình. - Đoạn (Paragraph): Là một tập hợp gồm các từ, các câu, được đặt giữa hai dấu phân đoạn (dấu Enter) - Trang (Page ): Là tập hợp gồm các dòng, đoạn, các đối tượng khác được hiển thị trên màn hình. - Chương (Section): Là tập hợp gồm các đoạn, các trang được đặt giữa hai dấu ngắt chương (End of Section) - Tài liệu (Document): Là tập hợp gồm các chương và được lưu trên đĩa với một tệp tin 4.1.2. Cách gõ tiếng Việt theo chế độ Telex Gõ chữ cái Gõ dấu oo = ô aa = â Huyền: f Sắc: s ee = ê dd = đ Hỏi: r Ngã: x aw = ă ow = ơ Nặng: j Xoá dấu: z uw=ư 4.1.3. Cách gõ tiếng Việt theo chế độ VNI - Phím số 1 = Dấu sắc - Phím số 2 = Dấu huyền - Phím số 3 = Dấu hỏi - Phím số 4 = Dấu ngã - Phím số 5 = Dấu nặng - Phím số 6 = Dấu mũ của chữ â, ê và ô - Phím số 7 = Dấu râu của chữ ơ và ư - Phím số 8 = Dấu trăng của chữ ă - Phím số 9 = Dấu gạch ngang của chữ đ - Phím số 0 = Khử dấu (xoá dấu) 59 4.1.4. Giới thiệu bộ gõ vietkey - Chạy Vietkey, chọn Kiểu gõ. Hộp thoại xuất hiện: Chọn chế độ gõ Chọn tiếng Việt ngôn kiểu Telex ngữ cần hay VNI gõ Nhấn vào đây để kích hoạt trợ giúp Nhấn vào Đặt chương Đặt chương đây để thoát trình Vietkey trình Vietkey chương trình hiển thị trên hiển thị trên Desktop Taskbar - Chọn Bảng mã, hộp thoại xuất hiện: Chọn bộ mã Chọn chế độ Chọn cơ chế để gõ tiếng gõ giữa các bỏ dấu kho Việt ngôn ngữ gõ tiếng Việt 60 4.1.5. Khởi động Word Trước khi khởi động Word, ta phải khởi động Windows. Trên màn hình của Windows ta luôn thấy một mũi tên hay con trỏ nhỏ, đó chính là con chuột để điều khiển con trỏ này, di chuyển chuột sẽ làm cho con trỏ tương ứng trên màn hình di chuyển theo. Để khỏi động Word ta làm như sau: - Cách 1: Nháy chuột trái vào nút Start, chọn Program, chọn tiếp Microsoft Word - Cách 2: Nháy chuột trái vào biểu tượng của Word (biểu tượng ) trên thanh công cụ. - Cách 3: Vào Start, chọn Run. Sau đó gõ từ khoá Word tại dòng lệnh để khởi động chương trình soạn thảo. 4.1.6. Thoát khỏi soạn thảo văn bản. Bước 1: Vào menu File, chọn Exit. Nếu văn bản chưa ghi lại thì xuất hiện hộp thoại sau: Bước 2: Nhấn chọn các nút chức năng: Yes: Nếu muốn ghi lại văn bản và đặt tên tài liệu (Trường hợp tài liệu chưa chưa có tên cụ thể). No: Không lưu lại văn bản Cancel: Không thoát khỏi soạn thảo văn bản. 61 4.2. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH SOẠN THẢO. 4.2.1. Thanh tiêu đề (Title bar) Thanh chứa tên của tệp văn bản, tên của chương trình đang làm việc. Cụ thể: Tên chương trình đang làm việc là Microsoft Word Tên tài liệu đang mở là Tổng hợp (trường hợp chưa có tên cụ thể thì Word sẽ gán cho một tên ngầm định Document 1 hay Document 2... ) 4.2.2. Thanh menu chính (Main menu) Là thanh Menu chứa toàn bộ các chức năng của soạn thảo Word File: Chứa các chức năng liên quan đến File văn bản Edit: Chứa các chức năng về sửa chữa văn bản View: Chứa các năng về chế độ nhìn Insert: Chứa các chức năng về chèn các đối tượng vào văn bản ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: