Danh mục

Hiệu quả thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/2013 - 1/2016

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 267.52 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc khảo sát hiệu quả điều trị - biến chứng - kết cục mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu tiên thẩm phân phúc mạc (TPPM) ở trẻ em bị STM giai đoạn cuối tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2013 đến tháng 1/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/2013 - 1/2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ THẨM PHÂN PHÚC MẠC LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 1/2013 - 1/2016 Hà Mạnh Tuấn*, Nguyễn Huỳnh Trọng Thi*, Hoàng Thị Diễm Thúy**TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát hiệu quả điều trị - biến chứng - kết cục mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu tiên thẩm phânphúc mạc (TPPM) ở trẻ em bị STM giai đoạn cuối tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2013 đến tháng 1/2016. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Tuổi trung bình phát hiện bệnh thận: 4,99 ±3,75 (năm). Tuổi bắt đầu TPPMLTNT: 11,03 ± 2,89(năm). Tỉ lệ nam bằng nữ, 71,7% cư trú tại các tỉnh. Nguyên nhân STM thường gặp là hội chứng thận hư khángcorticoid (25%) và 60% không xác định được nguyên nhân. Khảo sát sự thay đổi các chỉ số sinh học cho thấy sựkiểm soát Kali máu, Canci máu, Phospho, PTH máu đạt yêu cầu sau 12 tháng TPPMLTNT với tỉ lệ lần lượt là:58,7%, 94%, 93,8% và 91,7%. TPPMLTNT gây giảm albumin và protid máu sau 12 tháng TPPM là 33,3% và50%. Về vấn đề thiếu máu: sau 12 tháng có 75% bệnh nhi có chỉ số Hb máu không đạt tiêu chuẩn với trị số Hbtrung bình là 10,97 ± 2,34 g/dl. Tỉ lệ bệnh nhi cao huyết áp giảm từ 93% còn 9,3% sau 12 tháng TPPMLTNT. Tỉlệ bệnh nhi bị phì đại thất trái tăng từ 12,5% lên 21% sau 12 tháng thực hiện TPPMLTNT. Hiệu quả lọc củamàng bung sau 12 tháng cho kết quả chấp nhận được với tỉ lệ bệnh nhân có Kt/V ≥ 1,7 là 62,5%, và có 73% bệnhnhân có độ thanh thải creatinin > 60 ml//1,73 m2/tuần. Về biến chứng, có 9,3% trường hợp viêm phúc mạc vàdưới 10% các biến chứng khác như chảy máu KT, thoát vị rốn, nhiễm khuẩn lổ ra. Tỉ lệ sống sau 12 tháng là96,8%. Có 85% bệnh nhân tiếp tục được TPPMLTNT sau 12 tháng. Kết luận: TPPM có hiệu quả và tỉ lệ tử vong thấp trên bệnh nhân STM giai đoạn cuối trong 12 tháng đầusau khi bắt đầu TPPM. Từ khóa: Thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú.ABSTRACTTHE EFFECTIVENESS OF PATIENTS UNDERGOING CONTINUOUS AMBULATORY PERITONEAL DIALYSIS FOR END – STAGE RENAL FAILURE IN CHILDREN’S HOSPITAL 2 FROM 1/2013 TO 1/2016 Ha Manh Tuan, Nguyen Huynh Trong Thi, Hoang Thi Diem Thuy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 271-275 Objective: To describe the results of treatment, complications and outcomes for Continuous AmbulatoryPeritoneal Dialysis patients (CAPD) every 3 months in the first year in Children’s Hospital 2 from 1/ 2013 to 1/2016. Methods: A case-series study. Results: We had 32 Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysis patients in Children’s Hospital 2. Themean age of patients was 11.3 ± 2.9 (year-old). The male:female ratio was 1:1; 71.7% lived in the rural region. Theleading cause of end - stage renal failure was steroid – resistant nephrotic syndrome (25%), 60% of unknowncause. The results on the variation of biological parameters showed that the control was acceptable after 12 monthCAPD for potassium, calcium, phosphorus and PTH with the consecutive rate as below: 58.7%, 94%, 93.8% and * Bệnh viện Nhi Đồng 2. ** Đại Học Y khoa Phạm Ngọc Thạch . Tác giả liên lạc: Ths Bs Hoàng Thị Diễm Thúy ĐT: 0908235287 Email: thuydiemhoang@gmail.comChuyên Đề Nhi Khoa 271Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 201691.7%. CAPD has led to the fall of serum albumin: after 12 months, there was 33,3% patients withhypoalbuminemia. After 12 months, there was 75% patients still have anemia. The mean Hb was 10.97 ± 2.34g/dl. After 12 months, the rate of high blood pressure decreased from 93% to 9.3% but that of left ventricularhypertrophy raised from 12.5% to 21%. The efficacy of CAPD was acceptable with 62.5% patients who reachedKT/V ≥ 1.7 and 73% with the fluid clearance for creatinine > 60 ml//1.73 m2/week. Regarding the complications,there was 9.3% peritonitis and less than 10% other mild complications such as: bleeding, umbilical hernia, exitinfection. After 12 month CAPD, there was 96.8% survival patients and 85% still continue this treatment. Conclusions: For the treatment of end - stage renal failure, CAPD is effective in the first year.ĐẶT VẤN ĐỀ 1/2013 đến tháng 1/2016. Trong hai thập kỷ gần đây, STM có xu Thiết kế nghiên cứuhướng ngày càng tăng. Ở trẻ em có tỉ lệ STM Mô tả hàng loạt ca.khoảng 18:1 triệu trẻ(13). Đó là một gánh nặng lớn Cỡ mẫuđối với y tế, xã hội và gia đình. Tại Việt Nam, các Lấy trọn mẫu.trẻ bị STM trước đây không có điều kiện tiếp cậncác phương pháp điều trị thay thế thận, hầu hết Thu thập và xử lý số liệutử vong. Từ năm 1999, Viện Nhi Trung Ương và Dữ liệu được nhập và xử lý thống kê bằngbệnh viện Nhi Đồng 2 thành phố Hồ Chí Minh phần mềm SPSS 16.0.đã triển khai chạy thận nhân tạo mạn và sau này KẾT QUẢlà ghép thận cho các bé bị STM giai đoạn cuối. Từ tháng 1/2013 đến tháng 1/2016 chúng tôi Tại bệnh viện Nhi Đồng 2 thành phố Hồ có tổng cộng 32 bệnh nhi STM giai đoạn cuốiChí Minh, từ tháng 7/2010 phương pháp được TPPM tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Các bệnhTPPM đã được thực hiện trên bệnh nhân STM nhi này được chúng tôi theo dõi các chỉ số sinhgiai đoạn cuối. TPPM là phương pháp đã được học và biến chứng mỗi 3 tháng.á ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: