HỘI CHỨNG TRẦM CẢM (DEPRESSION) Phần 2
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 117.01 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HỘI CHỨNG TRẦM CẢM
(DEPRESSION) Phần 2
20/ KỂ NHỮNG PHÉP ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH TRẦM CẢM thuốc chống trầm cảm, tâm lý trị liệu (psychotherapy) và sốc điện (electroconvulsive therapy) 21/ KỂ NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CỦA MỘT HỘI CHỨNG TRẦM CẢM? - điều trị ngoại trú hoặc nhập viện nếu trầm cảm thể nặng (nhập viện theo yêu cầu của một đệ tam nhân nếu cần thiết) - cấp cứu tâm thần nếu là bệnh u sầu (mélancolie) hoặc nếu có nguy cơ tự tử - phòng ngừa nguy cơ tự tử
- loại bỏ nguyên nhân thực thể (étiologie...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG TRẦM CẢM (DEPRESSION) Phần 2 HỘI CHỨNG TRẦM CẢM (DEPRESSION) Phần 2 20/ KỂ NHỮNG PHÉP ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH TRẦM CẢM thuốc chống trầm cảm, tâm lý trị liệu (psychotherapy) và sốc điện (electroconvulsive therapy) 21/ KỂ NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CỦA MỘT HỘI CHỨNG TRẦM CẢM? - điều trị ngoại trú hoặc nhập viện nếu trầm cảm thể nặng (nhập viện theo yêu cầu của một đệ tam nhân nếu cần thiết) - cấp cứu tâm thần nếu là bệnh u sầu (mélancolie) hoặc nếu có nguy cơ tự tử - phòng ngừa nguy cơ tự tử - loại bỏ nguyên nhân thực thể (étiologie organique) - điều chỉnh rối loạn điện giải , bù nước (réhydratation) - loại bỏ những chống chỉ định khi điều trị bằng thuốc chống trầm cảm (đặc biệt là đối với thuốc chống trầm cảm ba vòng ) - điều trị chống trầm cảm : thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricycliques) hay IRS (inhibiteurs de la recapture de la sérotonine) - kê toa cho thuốc trong 6 đến 12 tháng - điều trị bằng liệu pháp chấn động (sismothérapie) nếu là bệnh u sầu (mélancolie) hay nếu có chống chỉ định dùng thuốc chống trầm cảm - điều trị triệu chứng lo âu và mất ngủ - theo dõi hiệu quả và độ dung nạp của điều trị - tâm lý trị liệu (psychothérapie) 22/ NHỮNG BIẾN CHỨNG CỦA MỘT HỘI CHỨNG TRẦM CẢM? - nguy cơ tự tử - nghiện rượu (alcoolisme) - nghiện ma túy (toxicomanie) - lo âu (anxiété) - cô lập về mặt xã hội và nghề nghiệp (isolement socioprofessionnel) 23/ BIẾN CHỨNG NGHIÊM TRỌNG NHẤT CỦA BỆNH TRẦM CẢM? - Tự tử. Những trường hợp trầm cảm thể nặng (major depression) chịu trách nhiệm khoảng 50% các trường hợp tự tử. 24/ CÁC THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM NÀO ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM? - thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA : tricyclic antidepressant) và MAOI (monoamine oxidase inhibitor) là hai loại thuốc tương đối bị bỏ đi không dùng đến do khả năng có tác dụng phụ nghiêm trọng và do việc hạn chế ăn uống (trường hợp của MAOI) - các thuốc mới hơn, selective serotonin reuptake inhibitors (SSRIs) (hay IRS : inhibiteurs de la recapture de la sérotonie), bây giờ là những thuốc chống trầm cảm chiếm ưu thế và được cho toa thường nhất, chủ yếu do hiệu quả giống nhau nhưng dễ sử dụng hơn nhiều. Những thuốc thuộc loại này gồm có fluoxetine (Prozac), paroxetine (Paxil, Seroxat, Aropax), sertraline (Zoloft, Serlain), citalopram (Celexa, Cipramil) và fluvoxamine (Luvox, Floxyfral). Những thuốc mới hơn và đắt tiền hơn tác dụng lên nhiều chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter) nhưng với ít tác dụng phụ hơn so với TCAs và MAOI. Những thuốc này gồm có venlafaxine (Effexor), bupropion (Wellbutrin ), nefazodone (Serzone ) và mirtazapine (Remeron ). Lithium, các thuốc kích thích tâm thần (psychostimulant) và hormone tuyến giáp (thyroid hormone) là những thuốc điều trị bổ sung thông thường. 25/ NHỮNG XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ TỐI THIỂU TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM BA VÒNG? - khám lâm sàng - điện tâm đồ - thăm khám trực tràng (toucher rectal) - khám mắt (examen ophtalmologique). 26/ CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC CHỐNG TRÂM CẢM BA VÒNG (ANTIDEPRESSEURS TRICYCLIQUES) ? - bệnh tăng nhãn áp góc đóng (glaucome à angle fermé) - phì đại tiền liệt tuyến (hypertrophie prostatique). - suy tim, rối loạn nhịp, bloc nhĩ thất (BAV), nhồi máu cơ tim - thai nghén, cho con bú - tính quá nhạy cảm - dùng phối hợp với IMAO 27/ CÁC TÁC DỤNG PHỤ CHÍNH CỦA THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM BA VÒNG? - tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng (hypotension orthostatique) - run, loạn vận ngôn (dysarthrie) - khô miệng - táo bón - khó tiểu, bí tiểu - rối loạn điều tiết - lên cân - lên cơn co giật , lú lẫn tâm thần (confusion mentale) - khí chất chuyển hướng về hưng cảm - tác dụng cản vận động tâm thần bị loại bỏ (nguy cơ tự tử) 28/ KỂ CÁC TÁC DỤNG PHỤ CỦA SSRI (IRS) ? - về tiêu hóa : nôn, đi chảy, chán ăn, sụt cân - rối loạn dục tình (bất lực, mất khoái dục) - đau đầu - mất ngủ - run 29/ MÔ TẢ HỘI CHỨNG SEROTONINERGIQUE CÓ THỂ THẤY LÚC SỬ DỤNG SSRI? - xuất hiện đột ngột - trạng thái không yên, lú lẫn - run, giật rung cơ (myoclonie), cứng cơ (rigidité musculaire) - tăng thân nhiệt (hyperthermie) - cao huyết áp kịch phát - khả năng gây chết người - xảy ra khi dùng kết hợp SSRI với MAOI, sumatriptan (Imigrane), lithium 30/ NHỮNG CẤP CỨU HAY NHỮNG THẬN TRỌNG VỀ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN? ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG TRẦM CẢM (DEPRESSION) Phần 2 HỘI CHỨNG TRẦM CẢM (DEPRESSION) Phần 2 20/ KỂ NHỮNG PHÉP ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH TRẦM CẢM thuốc chống trầm cảm, tâm lý trị liệu (psychotherapy) và sốc điện (electroconvulsive therapy) 21/ KỂ NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CỦA MỘT HỘI CHỨNG TRẦM CẢM? - điều trị ngoại trú hoặc nhập viện nếu trầm cảm thể nặng (nhập viện theo yêu cầu của một đệ tam nhân nếu cần thiết) - cấp cứu tâm thần nếu là bệnh u sầu (mélancolie) hoặc nếu có nguy cơ tự tử - phòng ngừa nguy cơ tự tử - loại bỏ nguyên nhân thực thể (étiologie organique) - điều chỉnh rối loạn điện giải , bù nước (réhydratation) - loại bỏ những chống chỉ định khi điều trị bằng thuốc chống trầm cảm (đặc biệt là đối với thuốc chống trầm cảm ba vòng ) - điều trị chống trầm cảm : thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricycliques) hay IRS (inhibiteurs de la recapture de la sérotonine) - kê toa cho thuốc trong 6 đến 12 tháng - điều trị bằng liệu pháp chấn động (sismothérapie) nếu là bệnh u sầu (mélancolie) hay nếu có chống chỉ định dùng thuốc chống trầm cảm - điều trị triệu chứng lo âu và mất ngủ - theo dõi hiệu quả và độ dung nạp của điều trị - tâm lý trị liệu (psychothérapie) 22/ NHỮNG BIẾN CHỨNG CỦA MỘT HỘI CHỨNG TRẦM CẢM? - nguy cơ tự tử - nghiện rượu (alcoolisme) - nghiện ma túy (toxicomanie) - lo âu (anxiété) - cô lập về mặt xã hội và nghề nghiệp (isolement socioprofessionnel) 23/ BIẾN CHỨNG NGHIÊM TRỌNG NHẤT CỦA BỆNH TRẦM CẢM? - Tự tử. Những trường hợp trầm cảm thể nặng (major depression) chịu trách nhiệm khoảng 50% các trường hợp tự tử. 24/ CÁC THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM NÀO ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM? - thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA : tricyclic antidepressant) và MAOI (monoamine oxidase inhibitor) là hai loại thuốc tương đối bị bỏ đi không dùng đến do khả năng có tác dụng phụ nghiêm trọng và do việc hạn chế ăn uống (trường hợp của MAOI) - các thuốc mới hơn, selective serotonin reuptake inhibitors (SSRIs) (hay IRS : inhibiteurs de la recapture de la sérotonie), bây giờ là những thuốc chống trầm cảm chiếm ưu thế và được cho toa thường nhất, chủ yếu do hiệu quả giống nhau nhưng dễ sử dụng hơn nhiều. Những thuốc thuộc loại này gồm có fluoxetine (Prozac), paroxetine (Paxil, Seroxat, Aropax), sertraline (Zoloft, Serlain), citalopram (Celexa, Cipramil) và fluvoxamine (Luvox, Floxyfral). Những thuốc mới hơn và đắt tiền hơn tác dụng lên nhiều chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter) nhưng với ít tác dụng phụ hơn so với TCAs và MAOI. Những thuốc này gồm có venlafaxine (Effexor), bupropion (Wellbutrin ), nefazodone (Serzone ) và mirtazapine (Remeron ). Lithium, các thuốc kích thích tâm thần (psychostimulant) và hormone tuyến giáp (thyroid hormone) là những thuốc điều trị bổ sung thông thường. 25/ NHỮNG XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ TỐI THIỂU TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM BA VÒNG? - khám lâm sàng - điện tâm đồ - thăm khám trực tràng (toucher rectal) - khám mắt (examen ophtalmologique). 26/ CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC CHỐNG TRÂM CẢM BA VÒNG (ANTIDEPRESSEURS TRICYCLIQUES) ? - bệnh tăng nhãn áp góc đóng (glaucome à angle fermé) - phì đại tiền liệt tuyến (hypertrophie prostatique). - suy tim, rối loạn nhịp, bloc nhĩ thất (BAV), nhồi máu cơ tim - thai nghén, cho con bú - tính quá nhạy cảm - dùng phối hợp với IMAO 27/ CÁC TÁC DỤNG PHỤ CHÍNH CỦA THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM BA VÒNG? - tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng (hypotension orthostatique) - run, loạn vận ngôn (dysarthrie) - khô miệng - táo bón - khó tiểu, bí tiểu - rối loạn điều tiết - lên cân - lên cơn co giật , lú lẫn tâm thần (confusion mentale) - khí chất chuyển hướng về hưng cảm - tác dụng cản vận động tâm thần bị loại bỏ (nguy cơ tự tử) 28/ KỂ CÁC TÁC DỤNG PHỤ CỦA SSRI (IRS) ? - về tiêu hóa : nôn, đi chảy, chán ăn, sụt cân - rối loạn dục tình (bất lực, mất khoái dục) - đau đầu - mất ngủ - run 29/ MÔ TẢ HỘI CHỨNG SEROTONINERGIQUE CÓ THỂ THẤY LÚC SỬ DỤNG SSRI? - xuất hiện đột ngột - trạng thái không yên, lú lẫn - run, giật rung cơ (myoclonie), cứng cơ (rigidité musculaire) - tăng thân nhiệt (hyperthermie) - cao huyết áp kịch phát - khả năng gây chết người - xảy ra khi dùng kết hợp SSRI với MAOI, sumatriptan (Imigrane), lithium 30/ NHỮNG CẤP CỨU HAY NHỮNG THẬN TRỌNG VỀ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN? ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học y học phổ thông tài liệu y học y học cho mọi người dinh dưỡng y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 187 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 158 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
4 trang 109 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0