Danh mục

Hướng dẫn cách lập HBL

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 124.00 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nếu điều kiện vận tải là Door/Port (từ Kho của Người gửi hàng đến Cảng dỡ hàng, ứng với điều kiện giao hàng EXW hoặc FCA) và Nơi nhận hàng khác với Cảng xếp hàng, thì thể hiện Nơi nhận hàng thực tế (là nơi nhận hàng và làm thủ tục hải quan) vào ô này; hoặc để trống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn cách lập HBL GUIDELINES ON  HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HBL  ISSUANCE OF HBL  *. House Bill of Lading: *. Vận đơn HBL ­HBL #: Mention HBL # basing on  ­HBL #: Số HBL Outbound Tracking List. * Thể hiện số HBL theo cách cho số Bill hàng  (Ex: SEAHCMSIN0905001) xuất của Cty (Thí dụ: SEAHCMSIN0905001) ­Shipper/ Consignee/ Notify:  ­Shipper/ Consignee/ Notify: Người gửi  Mention the customers with the details:  hàng/ Người nhận hàng/ Bên nhận Thông báo Company name: * Thể hiện thông tin của các bên do khách  Address: hàng cung cấp:  Tel/Fax: Tên Cty: Địa chỉ: Tel/Fax: * The Shipper (consignor) may be one  * Người gửi hàng có thể là Cty gia công hoặc   company who is process or export of goods  XK hàng ở Việt Nam (hàng gia công hoặc  in Viet Nam (processing goods or imp­exp  hàng kinh doanh XK); hoặc là 1 Cty ở nước  goods); either one company in abroad  ngoài (người đặt gia công hoặc người mua  (processing ordering or intermediate  trung gian); hoặc là Forwarder đã Co­load  buyers); either Forwarder who has Co­ hàng với Cty phát hành HBL. loaded cargo with HBL issuing Company. * Người nhận hàng có thể là Cty NK hàng ở  * The Consignee may be one import  Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder đã   company at the port of discharge; Agent of  Co­load hàng; hoặc “Theo lệnh” (To order…)   Forwarder Co­loaded cargo; or 'order' (To   của Người gửi hàng hoặc Ngân hàng mở. order) of the Consignor or the Opening  bank. * Bên nhận Thông báo có thể là Cty NK hàng  ở Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder  * The Notify Party may be one import  đã Co­load hàng; hoặc là 1 Cty ở nước ngoài  company at the port of discharge; Agent of  (người đặt gia công hoặc người mua trung  Forwarder's Co­loaded cargo; either one  gian); hoặc Đại lý khai thuê HQ, xe kéo cont  company in abroad (processing ordering or  cho Cty NK; hoặc để trống. intermediate buyers); or Customs Agent,  container truckers for import company; or  ­Place of Receipt: Nơi nhận hàng (chỉ dùng  leave in blank. cho Vận tải liên hợp) * Nếu điều kiện vận tải là Door/Port (từ Kho  ­Place of Receipt:  (Only used for  của Người gửi hàng đến Cảng dỡ hàng, ứng  Combined Transport) với điều kiện giao hàng EXW hoặc FCA) và  +If we undertake Door/Port service (from  Nơi nhận hàng khác với Cảng xếp hàng, thì  Shipper’s warehouse to Port of loading,  thể hiện Nơi nhận hàng thực tế (là nơi nhận  respectively with EXW or FCA terms) and  hàng và làm thủ tục hải quan) vào ô này; hoặc  the Place of Receipt is different to Port of  để trống.  Loading, we will mention the actual “Place  of Receipt” where we pick up the cargo and  do Customs clearance or leave in blank. Thí dụ: Nhận hàng và làm thủ tục Hải quan  tại TP.Nha Trang, sau đó di lý từ Nha Trang  Ex: We pick up cargo and do Customs  về bãi xuất của Cảng Cát Lái chờ xuất tàu,  clearance Nha Trang city, then we will  cách thể hiện như sau: arrange “Bonded Inland move” from Nha  ­Place of Receipt: Nha Trang city Trang city to export CY/ Cat Lai port. We  ­Port of Loading: Cat Lai port will mention: ­Place of Receipt: Nha Trang. ­Port of Loading: Cảng xếp hàng ­Port of Loading: Hochiminh. * Thể hiện tên cảng xếp container/ hàng hóa  lên tàu. ­Port of Loading: +Please mention the port that the container/  Thí dụ: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan  cargo is actually loaded on board of the  Thuan port… (hay Hochiminh port) vessel. * Nếu L/C qui định ghi cụ thể tên cảng xuất,  Ex: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan  thì thể hiện tên cảng xuất đó Thuan port… (or Hochiminh port). Thí dụ: ICD Phuoc Long, Tan Cang port… +In some cases, L/C stipulated the name of    Terminal in Hochiminh city (Ex: ICD Phuoc  Long, New Port…), please follow up L/C  ­Port of Discharge: Cảng dỡ hàng stipulation. *Thể hiện tên cảng dỡ container/ hàng hóa từ    tàu xuống. ­Port of Discharge: Thí dụ: Los Angeles port. +Please mention the port that the container/  cargo is actually discharged from the vessel  into the wharf. ­Place of Delivery: Nơi giao hàng (chỉ dùng  Ex: Los Angeles port. cho Vận tải liên hợp) * Nếu điều kiện vận tải là Port/Door (từ  ­Place of Delivery: (Only used for  Cảng dỡ hàng đến Kho của Người nhận  Combined Transport) hàng, ứng với điều kiện giao hàng DDU/DDP   +If we undertake Port/Door service (from  hoặc CPT) và Nơi giao hàng khác với Cảng  Port of Discharge to Consignee’s  dỡ hàng, thì thể hiện Nơi giao hàng thực tế  warehouse), respectively with DAP/DDP or  (là nơi làm thủ tục hải quan và giao hàng) vào  CPT terms) and the Place of Delivery is  ô này; hoặc để trống.  different to Port of Discharge, we will  mention the actual “Place of Delivery”  where we do Customs clearance and deliver  the cargo to CNEE’s Door or leave in blank. Thí dụ: Hãng tàu/ Đại lý giao hàng tại Mỹ sẽ  ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: