Danh mục

Hướng dẫn chọn và cài bước đầu khi thở máy điều trị viêm phổi do virus (Phần 3)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.32 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đối với mode thể tích: Máy thở châu Âu: theo VE = Vt × fThông khí phút - Minute Volume - VE (Lít/phút). Tần số máy - ventilator frequency - f (nhịp/phút). Thể tích khí lưu thông - Tidal Volume - Vt (Lít). Máy thở Hoa Kỳ: theo Flow rate (V) = Vt / TiTốc độ dòng khí thở vào - V (Lít/phút). Thể tích khí lưu thông - Vt (Lít). Thời gian thở vào (phút)- TiThông khí phút(Minute Volume, Minute Vetilation - VE)VE = 4 BSA* (nam) = 3,5 BSA* (nữ). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn chọn và cài bước đầu khi thở máy điều trị viêm phổi do virus (Phần 3)Đối với mode thể tích Đối với mode thể tích Máy thở châu Âu: theo VE = Vt × f Thông khí phút - Minute Volume - VE (Lít/phút). Tần số máy - ventilator frequency - f (nhịp/phút). Thể tích khí lưu thông - Tidal Volume - Vt (Lít). Máy thở Hoa Kỳ: theo Flow rate (V) = Vt / Ti Tốc độ dòng khí thở vào - V (Lít/phút). Thể tích khí lưu thông - Vt (Lít). Thời gian thở vào (phút)- Ti Thông khí phút (Minute Volume, Minute Vetilation - VE) VE = 4  BSA* (nam) = 3,5  BSA* (nữ).BSA: Body Surface Area – diện tích da cơ thể (m2) diệ thể VE tính được phải cộng thêm nếu: Sốt: +9%/1oC. Toan chuyển hóa: +20%/-0,1pH. Stress: 50% - 100% nếu có bỏng rộng, đa chấn thương… Tần số máy (ventilator frequency - f) Theo công thức sau: f = VE / VT hoặc Ước lượng tùy theo tuổi Sơ sinh: 30 – 50 lần/phút. Trẻ lớn: 20 – 30 lần/phút. Người lớn: 8 – 20 lần/phút Theo đặc điểm bệnh sinh: Bệnh phổi tắc nghẽn: 8 – 12 lần/phút. Bệnh phổi hạn chế: 16 – 20 lần/phút. Phổi bình thường: 12 – 16 lần/phút. Thể tích khí lưu thông (Tidal Volume - VT) Vt = 0,005  0,015 lít × PBW (predicted body weight - kg) PBW Nam = 50 + 0.91 [Cao (cm) - 152.4] PBW Nữ = 45.5 + 0.91 [Cao (cm) - 152.4] Chọn Vt = 0,005  0,008 lít × kg cho nhóm: có nguy cơ barotrauma, hoặc khi có auto-PEEP đáng kể. Chọn Vt = 0,01  0,03 lít × kg khi không tổn thương phổi. Dự phòng xẹp phổiNên chọn Vt sao cho áp lực bình nguyên cuối thì thở vào (Pplateau) tạo ra luôn thấp hơn 30 cmH2O. Tốc độ dòng khí (Flow Rate, Peak Flow– Lưu lượng đỉnh) Theo công thức: Flow Rate = Vt/ Ti Vt = 0,005  0,015 × IBW* (lít). Ti= 0,7  1 sec × 1/ 60 Theo ước lượng Flow Rate  4 – 6 VE . Tốc độ dòng khí Có liên quan trực tiếp đến: Thể tích khí cài đặt, Áp lực tạo ra trên đường thở, Độ Giãn nở (compliance) của phổi và hệ thống ống, Sức cản (resistance) đường thở theo phương trình:Pressure = (Volume/Compliance) + Flow  Resistance Dạng sóng của dòng khí (Flow waveforms) Có 3 dạng: Dốc thoải (Ramp)  Tăng dần (Ascending) hoặc  Giảm dần (Descending) Hình vuông (Rectangular) và Hình sin (Sinusoidal). Tác dụng sinh lí: còn bàn cãi. Biểu đồ dòng Dạng sóng dòng khí Vuông hay Giảm dần ? 120 Vuông Giảm dần SQUARE DECELERATING INSP . V giâyLPM 1 2 3 4 5 6 EXH120 Vai trò của dạng sóng dòng khí Áp lực trung bình sẽ maximum với dạng giảm dần và min với dạng hình sin, tăng dần, hình vuông. Áp lực đỉnh sẽ thấp nhất với dạng giảm dần và cao nhất với dạng hình sin, tăng dần, hình vuông. Dạng giảm dần có thể làm cải thiện sự oxy hóa và thông khí do cải thiện sự phân phối khí, có sẵn trong mode PCV, PSV.

Tài liệu được xem nhiều: