Danh mục

Hướng dẫn thực hành eviews cao học khóa 15

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 255.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Các thao tác cơ bản: nhập số liệu từ bàn phím/ mở tập số liệu có sẵn/ /chỉnh sửa số liệu, tên biến/ lưu giữ file/ tạo biến mới từ các biến có sẵn/ xem các thống kê cơ bản của số liệu (matrận tương quan, giá trị trung bình, trung vị, v.v).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thực hành eviews cao học khóa 15 HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EVIEWS – CAO HỌC KHÓA 15 Buổi 1: Yêu cầu 1. Các thao tác cơ bản: nhập số liệu từ bàn phím/ mở tập số liệu có sẵn/ /chỉnh sửa số liệu, tên biến/ lưu giữ file/ tạo biến mới từ các biến có sẵn/ xem các thống kê cơ bản của số liệu (matrận tương quan, giá trị trung bình, trung v ị, v.v) 2. Thực hiện hồi quy bằng phương pháp OLS/ hiểu và biết giải thích bản báo cáo bao gồm: hệ số ước lượng/ KTC, sai số chuẩn, tỷ số t và P-value/ h ệ số xác định Thực hiện: Giới thiệu cách mở chương trình Eviews/ một số lựa chọn chính trên menu Nhập số liệu từ bàn phím: Cho tập số liệu Tiêu dùng: 12 15 18 14 16 20 Thu nhập: 15 20 25 20 18 30 Một số thao tác cơ bản: I. 1. Tạo Workfile trong Eviews File → New → Workfile  Cửa sổ Workfile Range: chọn dạng số liệu: structure type:unstructured; observations: 6 → O.K Cửa sổ Workfile Ngầm định cho hệ số chặn (β0) c Ngầm định là Phần dư (ei) , mỗi khi thực hiện hồi quy máy sẽ tự resid update lại giá trị của các phần dư. 2. Nhập số liệu theo 2 biến trên: Cách 1: Trong ô gõ lệnh: genr tieudung thunhap/ chọn các biến này + nháy đúp chuột/ gõ số vào Cách 2: Quick → Empty Group => điền tên biến và số liệu vào 3. Chỉnh sửa biến Nếu vào nhầm và muốn đổi tên: chọn biến/ bấm chuột ph ải → rename ( tên phải được gõ liền nhau, không nên quá 16 chữ) Nếu muốn sửa số liệu: chọn biến+ đúp chuột/ edit và thay giá trị cần sửa Thêm biến mới: 1 Object → New Object→series / đặt tên biến mới → O.K/ chọn biến+ đúp chuột/ nhập giá trị 4. Lưu giữ file: File → Save as : đặt tên file với đuôi .wf 5. Tạo biến mới: a. Biến mới hoàn toàn, chẳng hạn với tên “tài sản”: gõ ở cửa sổ lệnh: genr taisan/ nháy đúp chuột vào biến này trong màn hình workfile và nhập số liệu vào b. Biến tạo từ các biến đã có sẵn trong mô hình: gõ ở cửa sổ lệnh: genr taisan2 = taisan^2; genr lnthunhap =log(thunhap),.. ( sử dụng các hàm có sẵn trong Eviews để tạo biến mới) 6. Xem các thống kê cơ bản của các biến số: Quick → group statistics → Descriptive statistics → common a. sample/ trên cửa số serial list gõ tên các biến muốn xem xét Thu nhập tài sản giải thích cột 1 Mean 50.20 1323.07 Trung bình Trung vị Median 41.65 965.35 Lớn nhất Maximum 113.80 3422.30 Nhỏ nhất Minimum 10.80 254.00 Độ lệch chuẩn Std. Dev. 31.60 976.95 Hệ số bất đối xứng Skewness 0.48 0.64 Độ nhọn Kurtosis 1.70 2.05 Thống kê J-B dùng để kiểm định về tính chuẩn của biến Jarque-Bera 15.78 15.51 P-value tương ứng cho thống kê J-B Probability 0.00 0.00 Tổng các giá trị của biến Sum 7328 193168 Tổng bình phương các sai Sum Sq. 14476 13800000 lệch so với giá trị mean Dev. 2 0 Observation Số quan sát s 146 146 b. Tìm ma trận phương sai-hiệp phương sai Quick → group statistics → Covariances/ trên cửa số serial list gõ tên các biến muốn xem xét 2 c. Tìm ma trận hệ số tương quan Quick → group statistics → Correlations/ trên cửa số serial list gõ tên các biến muốn xem xét tương quan 7. Mở file số liệu dạng wf có sẵn File → New → Workfile/ chọn file muốn mở (hồi quy bội) Ước lượng và đọc kết quả ước lượng II. Thực hiện hồi quy 1. Mở file số liệu Quick → Estimate equation/ trên màn hình tiếp theo gõ tên biến phụ thuộc trước, tiếp theo là c và các biến độc lập, mỗi biến cách nhau 1 dấu cách Nhớ đảm bảo: 1. Chọn phương pháp LS 2. Chọn mẫu (nếu không nói gì thì sẽ chọn toàn bộ mẫu có sẵn trong số liệu) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: