Hypercoagulable state
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 90.21 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Pulmonary emboli sau hành trình hàng không đường dài đã được mô tả khá sâu rộng trong medical literature. Lý do chính : immobilization (stasis) / dehydration (đó là không kể những bnhân đã có existing hypercoagulable state). Pathogenesis chính là hypercoagulable state. Hypercoagulable state là một phần cuả VIRCHOWs TRIAD (Rudolf Virchow (1821-1902), y sĩ / pathologist tài danh, Germany). Triad này cho đến nay vẫn còn đúng ( 1. stasis - 2 . endothelial injury or alteration - và 3. hypercoagulable state). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hypercoagulable state Hypercoagulable state Pulmonary emboli sau hành trình hàng không đường dài đã được môtả khá sâu rộng trong medical literature. Lý do chính : immobilization(stasis) / dehydration (đó là không kể những bnhân đã có existinghypercoagulable state). Pathogenesis chính là hypercoagulable state. Hypercoagulable state làmột phần cuả VIRCHOWs TRIAD (Rudolf Virchow (1821-1902), y sĩ /pathologist tài danh, Germany). Triad này cho đến nay vẫn còn đúng ( 1.stasis - 2 . endothelial injury or alteration - và 3. hypercoagulable state). Chính etiologies của hypercoagulable state ngày nay càng bànhtrướng (từ Protein C, Protein S, antithrombin (trước 1985) và sau 1985 :factor V Leiden, factor II mutation (G20201 A). Dĩ nhiên trong hypercoagstate có birth control pills... và còn có antiphospholipids, lupusanticoagulant... Sau đây là abstract của một meta - analysis. NTM Note: Để ý : bài dưới đây là một meta analysis các abstracts từWestern countries, và vì thế không rõ incidence ở các nước non-Westernra sao (bởi vì sẽ có khác biệt về genetic predisposition - chẳng hạn trongfactor V mutation, hoặc incidence cuả lupus anticoagulant etc.). (đây là mộtstudy khá quan trọng mà đại học y khoa ở VN, section về hematology có thểlàm được - đặc biệt về incidence của hypercoagulable state ở người VN). Ann Intern Med. 2009 Aug 4;151(3):180 -90. Epub 2009 Jul 6. Meta-analysis: travel and risk for venous thromboembolism. Chandra D, Parisini E, Mozaffarian D. Harvard School of Public Health, Brigham and Womens Hospital,and Harvard Medical School, Boston, Massachusetts 02115, USA.dchandra@hsph.harvard.edu Comment in: • Ann Intern Med. 2009 Aug 4;151(3):212 -3. NTM Thư trước nói về Virchow s triad (mô tả hơn thế kỷ trước nhưng nayvẫn còn đúng !!!) : (3 nguyên do c ủa VTE) (Chữ VTE - venousthromboembolism) là để gộp hai triệu chứng DVT (deep venous thrombosis)và PE (pulmonary emboli) (nói cách khác : DVT và PE có thể chỉ là haidistinct components của một larger syndrome, VTE). (1) stasis : stasis có nghiã là tốc độ máu chảy trong mạch máu giảmxuống, làm cho máu dề đông hơn (hypercoagulable state : tình trạng máu dễđông hơn). Đây là theory chính v/v VTE tăng lên ở air travel (ngồi lâu, co chânlại ở khoảng đầu gối). (2) Venous injury : trong khi giải phẫu : hậu quả của giằng kéo(torsion) (direct trauma) hoặc hydrodynamic trauma vì dùng tourniquet.Effects của inflammatory cytolkines. Hoặc direct trauma. (3) Đặc tính dễ đông của máu (coagulability hay hypercoagulabestate) : tức là nói Thrombophilia (thrombo : cục máu - philia : dễ tạo thành). Thrombophilia có các nguyên nhân (thường là genetic, nhưng có thểacquired) : . Antithrombin deficiency (tìm ra 1965) . Protein C Deficiency (tìm ra 1981) . Protein S deficiency (tìm ra 1984) . Factor V (số 5) Leiden (tìm ra 1993) : incidence 5-10% người gốcNorthern Europe, nhưng rất hiếm ở Á Châu và Phi Châu . Prothrombin G 20210A (còn gọi là Factor II (số 2) mutation (tìm ra1996) . Hyperhomocysteinemia . etc : Estrogen therapy, antiphospholipid syndrome, lupusanticoagulant, malignancy... Note: lắm khi occult malignancy có thể mới đầu hiện ra là có cụchuyết ở tĩnh mạch chân, sau đó đi lùng rồi có thể tìm thấy ung thư tiềm ẩn. NTM Disclaimer: bài này qúy vị có thể phổ biến tự do, không cần xin phéptác giả (Nguyễn Tài Mai), chỉ cần đề: bài do BS Nguyễn Tài Mai, đăng trêndiễn đàn y sĩ ngày 2 tháng 12 năm 2010 (tôi không giữ lại bản đã viết, chonên nếu có câu hỏi xin kèm bài này để dẫn chứng). Việc chữa bệnh từng bệnh nhân riêng biệt dĩ nhiên hoàn toàn tùythuộc y sĩ điều trị, y sĩ máu, y sĩ ung thư của trường hợp đó. Bs Nguyễn tài Mai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hypercoagulable state Hypercoagulable state Pulmonary emboli sau hành trình hàng không đường dài đã được môtả khá sâu rộng trong medical literature. Lý do chính : immobilization(stasis) / dehydration (đó là không kể những bnhân đã có existinghypercoagulable state). Pathogenesis chính là hypercoagulable state. Hypercoagulable state làmột phần cuả VIRCHOWs TRIAD (Rudolf Virchow (1821-1902), y sĩ /pathologist tài danh, Germany). Triad này cho đến nay vẫn còn đúng ( 1.stasis - 2 . endothelial injury or alteration - và 3. hypercoagulable state). Chính etiologies của hypercoagulable state ngày nay càng bànhtrướng (từ Protein C, Protein S, antithrombin (trước 1985) và sau 1985 :factor V Leiden, factor II mutation (G20201 A). Dĩ nhiên trong hypercoagstate có birth control pills... và còn có antiphospholipids, lupusanticoagulant... Sau đây là abstract của một meta - analysis. NTM Note: Để ý : bài dưới đây là một meta analysis các abstracts từWestern countries, và vì thế không rõ incidence ở các nước non-Westernra sao (bởi vì sẽ có khác biệt về genetic predisposition - chẳng hạn trongfactor V mutation, hoặc incidence cuả lupus anticoagulant etc.). (đây là mộtstudy khá quan trọng mà đại học y khoa ở VN, section về hematology có thểlàm được - đặc biệt về incidence của hypercoagulable state ở người VN). Ann Intern Med. 2009 Aug 4;151(3):180 -90. Epub 2009 Jul 6. Meta-analysis: travel and risk for venous thromboembolism. Chandra D, Parisini E, Mozaffarian D. Harvard School of Public Health, Brigham and Womens Hospital,and Harvard Medical School, Boston, Massachusetts 02115, USA.dchandra@hsph.harvard.edu Comment in: • Ann Intern Med. 2009 Aug 4;151(3):212 -3. NTM Thư trước nói về Virchow s triad (mô tả hơn thế kỷ trước nhưng nayvẫn còn đúng !!!) : (3 nguyên do c ủa VTE) (Chữ VTE - venousthromboembolism) là để gộp hai triệu chứng DVT (deep venous thrombosis)và PE (pulmonary emboli) (nói cách khác : DVT và PE có thể chỉ là haidistinct components của một larger syndrome, VTE). (1) stasis : stasis có nghiã là tốc độ máu chảy trong mạch máu giảmxuống, làm cho máu dề đông hơn (hypercoagulable state : tình trạng máu dễđông hơn). Đây là theory chính v/v VTE tăng lên ở air travel (ngồi lâu, co chânlại ở khoảng đầu gối). (2) Venous injury : trong khi giải phẫu : hậu quả của giằng kéo(torsion) (direct trauma) hoặc hydrodynamic trauma vì dùng tourniquet.Effects của inflammatory cytolkines. Hoặc direct trauma. (3) Đặc tính dễ đông của máu (coagulability hay hypercoagulabestate) : tức là nói Thrombophilia (thrombo : cục máu - philia : dễ tạo thành). Thrombophilia có các nguyên nhân (thường là genetic, nhưng có thểacquired) : . Antithrombin deficiency (tìm ra 1965) . Protein C Deficiency (tìm ra 1981) . Protein S deficiency (tìm ra 1984) . Factor V (số 5) Leiden (tìm ra 1993) : incidence 5-10% người gốcNorthern Europe, nhưng rất hiếm ở Á Châu và Phi Châu . Prothrombin G 20210A (còn gọi là Factor II (số 2) mutation (tìm ra1996) . Hyperhomocysteinemia . etc : Estrogen therapy, antiphospholipid syndrome, lupusanticoagulant, malignancy... Note: lắm khi occult malignancy có thể mới đầu hiện ra là có cụchuyết ở tĩnh mạch chân, sau đó đi lùng rồi có thể tìm thấy ung thư tiềm ẩn. NTM Disclaimer: bài này qúy vị có thể phổ biến tự do, không cần xin phéptác giả (Nguyễn Tài Mai), chỉ cần đề: bài do BS Nguyễn Tài Mai, đăng trêndiễn đàn y sĩ ngày 2 tháng 12 năm 2010 (tôi không giữ lại bản đã viết, chonên nếu có câu hỏi xin kèm bài này để dẫn chứng). Việc chữa bệnh từng bệnh nhân riêng biệt dĩ nhiên hoàn toàn tùythuộc y sĩ điều trị, y sĩ máu, y sĩ ung thư của trường hợp đó. Bs Nguyễn tài Mai
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học y học phổ thông tài liệu y học y học cho mọi người dinh dưỡng y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 200 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 166 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 141 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 121 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
4 trang 100 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 97 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 75 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 48 0 0