Kết quả điều trị HIV sớm (CD4 trên 350) ở nhóm nghiện chích ma túy nhiễm HIV hai tỉnh miền Bắc năm 2014 - 2015
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị HIV sớm (điều trị ngay khi phát hiện và không quan tâm đến tình trạng CD4) đối với việc duy trì điều trị ở người nghiện chích ma tuý nhiễm HIV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị HIV sớm (CD4 trên 350) ở nhóm nghiện chích ma túy nhiễm HIV hai tỉnh miền Bắc năm 2014 - 2015 2012, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế 9. Blane A.K and A. A. W ay (1998), “Sexual Behavior Công cộng. and Contracceptive Knowledge and use among 6. Nguyễn Thi Phương (2012), Kiến thức, thái độ, Adolescent in developing countries, Studies in Family hành vi quan hệ tình dục ở nam công nhân chưa kết hôn Planing, 29(2), p. 106-116. íại khu công nghiệp Binh Xuyên - Vĩnh Phúc, năm 2011, 10. Lee L.p. Chen.p and et al (2006), Prematital Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế Công sexaua! intercouse among adoleseents in Malaysia school cộng. survey, Singapo Medicine Journal, 47(6). 7. Nguyễn Thuý Quỳnh (2001), Mô tả hành vi tinh dục 11. Xlnli Chi, Lu Yu and Sam Winter (2012), và kiến thưc phòng tránh thai của nam-nữ sinh viên tuổi Prevalence and correlates of sexual behaviors among 17-24 chưa lập gia đình tại một trường đại học ờ Hà Nội, university students: a study in Hefei, China, BMC Public năm 2001, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y Healỉh 12(972). tế Công cộng. 12. A. Faisel and J. Cleland (2006), Migrant men: a 8. Lâm Thị Bạch Tuyết (2011), Mô tả thực trạng hành priority for HiV control in Pakistan, p. 307-310. vi quan hệ tình dục trước hôn nhân vả các yếu tổ liên 13. Odu 0 0 and et al (2008), Knowledge, attitudes to quan của sinh viên cao đẳng trường Cao đẳng Y tế Bạc HiV/AIDS and sexual behaviour of students in a tertiary Liêu năm 2011, Luận văn Thạc sỹ Y íế Công cộng, Đại institution in south-western Nigeria., Eur J Contracept học Y tể Công cộng. Reprod Health Care. 2008 Mar, 13(1). HIV SỚM (CD4 TRÊN 350) Ở NHÓM NGHIỆN k é t q u ả đ iề u t r i CHÍCH MA TÚY NHIỄM HIV HAI TỈNH MIỀN BẤC NĂM 2 0 1 4 - 2015 N hóm nghiên cứ u: Phạm Q uang Lộc Bác sĩ, Trung tâm nghiên cứ u và đào tạo HIV/AIDS Trần Minh Hoàng Thạc sĩ, Trung tâm nghiên cứu và đào tạo HIV/AIDS Đ inh Thanh Thúy Thạc sĩ, Trung tâm nghiên cứ u và đào tạo HIV/AIDS N gư ờ i hư ớng dẫn: T S . Lê M inh G iang Viên Y hoc d ư phòng và Y tế công công, Trường Đ ai hoc Y Hà N ôi T Ó M TẮT Đặt vấn đề: Duy trì bệnh nhân trong điều trị thuốc khàng vi rút HIV (ART) có ý nghĩa quan trọng với cà nhân người bệnh và với dự phòng với súc khoè cộng đồng. Tuy nhiên việc duy trì điều trị ở người nghiện chích ma tuý nhiễm HIV có nhiều thách thức khi phàn lớn những bệnh nhân nẩy đến điều trị khi CD4 thấp hơn nhiều so với chuẩn điều trị quốc gia là 350/mm3 yâ tỷ lệ bỏ trị cao. Mục tiêu: Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị HIV sớm (điều trị ngay khi phát hiện và không quan tâm đến tình trạng CD4) đối với việc duy trì điều trị ở người nghiện chích ma iuý nhiễm HIV. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu can thiệp phỏng thực nghiệm (so sành nhóm chứng hồi cứu) được tiến hành tại 12 phòng khám ngoại trú ờ Thanh Hóa và Thối Nguyên. Nhóm trước can thiệp bao gồm 309 bệnh nhân đã tham gia chương điều trị HIV theo tiêu chuẩn điều trị của Bộ Y tể từ tháng 4/2012 đến thảng 3/2013 tuỳ từng phòng khám; nhóm can thiệp bao gồm 257 bệnh nhắn thu nhận từ tháng 4/2014 đến tháng 11/2014 và được bắt đầu điều trị HIV ngay khi phát hiện không quan tâm đến số lượng tế bào CD4. Kết quà: Sau 1 năm theo dõi, xác suất duy trì điều trị ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm chứng (83,3% so với 71,9%; p = 0,0013); trong nhóm can thiệp, bỏ trị thấp hơn ờ nhóm có sổ lượng tế bào CD4 trên 350 khi bắt đầu điều trị (aHR = 0,38; 95%CI: -0,17 - 0,87) và cao hơn ở nhóm có sử dụng rượu bia trong 1 tháng qua (aHR = 2,18; 95%CI: 1,16-4,10). Kết luận: Điều trị HIV sớm làm tăng đáng kể tỷ lệ duy trì điều trị ở nhóm nghiện chích ma túy nhiễm HIV. Kết quả này góp phần cung cấp bằng chửng cho việc thúc đầy điểu trị sớm ở các bệnh nhân có tiền sử nghiện chích ma tuý và củng cố chiến lược sử dụng điều trị như một biện pháp ơự phòng lây nhiễm HIV. Từ khóa: Nghiện chích ma túy nhiễm HIV, điều trị HIV sớm, duy trì điều trí. SUMMARY RESULTS OF EARLY AR T INITIATION (CD4 ABOVE 350) AMONG HIV - INFECTED INJECTING DRUG USERS A T TWO NORTHERN PROVINCES IN 2014 - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị HIV sớm (CD4 trên 350) ở nhóm nghiện chích ma túy nhiễm HIV hai tỉnh miền Bắc năm 2014 - 2015 2012, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế 9. Blane A.K and A. A. W ay (1998), “Sexual Behavior Công cộng. and Contracceptive Knowledge and use among 6. Nguyễn Thi Phương (2012), Kiến thức, thái độ, Adolescent in developing countries, Studies in Family hành vi quan hệ tình dục ở nam công nhân chưa kết hôn Planing, 29(2), p. 106-116. íại khu công nghiệp Binh Xuyên - Vĩnh Phúc, năm 2011, 10. Lee L.p. Chen.p and et al (2006), Prematital Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế Công sexaua! intercouse among adoleseents in Malaysia school cộng. survey, Singapo Medicine Journal, 47(6). 7. Nguyễn Thuý Quỳnh (2001), Mô tả hành vi tinh dục 11. Xlnli Chi, Lu Yu and Sam Winter (2012), và kiến thưc phòng tránh thai của nam-nữ sinh viên tuổi Prevalence and correlates of sexual behaviors among 17-24 chưa lập gia đình tại một trường đại học ờ Hà Nội, university students: a study in Hefei, China, BMC Public năm 2001, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y Healỉh 12(972). tế Công cộng. 12. A. Faisel and J. Cleland (2006), Migrant men: a 8. Lâm Thị Bạch Tuyết (2011), Mô tả thực trạng hành priority for HiV control in Pakistan, p. 307-310. vi quan hệ tình dục trước hôn nhân vả các yếu tổ liên 13. Odu 0 0 and et al (2008), Knowledge, attitudes to quan của sinh viên cao đẳng trường Cao đẳng Y tế Bạc HiV/AIDS and sexual behaviour of students in a tertiary Liêu năm 2011, Luận văn Thạc sỹ Y íế Công cộng, Đại institution in south-western Nigeria., Eur J Contracept học Y tể Công cộng. Reprod Health Care. 2008 Mar, 13(1). HIV SỚM (CD4 TRÊN 350) Ở NHÓM NGHIỆN k é t q u ả đ iề u t r i CHÍCH MA TÚY NHIỄM HIV HAI TỈNH MIỀN BẤC NĂM 2 0 1 4 - 2015 N hóm nghiên cứ u: Phạm Q uang Lộc Bác sĩ, Trung tâm nghiên cứ u và đào tạo HIV/AIDS Trần Minh Hoàng Thạc sĩ, Trung tâm nghiên cứu và đào tạo HIV/AIDS Đ inh Thanh Thúy Thạc sĩ, Trung tâm nghiên cứ u và đào tạo HIV/AIDS N gư ờ i hư ớng dẫn: T S . Lê M inh G iang Viên Y hoc d ư phòng và Y tế công công, Trường Đ ai hoc Y Hà N ôi T Ó M TẮT Đặt vấn đề: Duy trì bệnh nhân trong điều trị thuốc khàng vi rút HIV (ART) có ý nghĩa quan trọng với cà nhân người bệnh và với dự phòng với súc khoè cộng đồng. Tuy nhiên việc duy trì điều trị ở người nghiện chích ma tuý nhiễm HIV có nhiều thách thức khi phàn lớn những bệnh nhân nẩy đến điều trị khi CD4 thấp hơn nhiều so với chuẩn điều trị quốc gia là 350/mm3 yâ tỷ lệ bỏ trị cao. Mục tiêu: Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị HIV sớm (điều trị ngay khi phát hiện và không quan tâm đến tình trạng CD4) đối với việc duy trì điều trị ở người nghiện chích ma iuý nhiễm HIV. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu can thiệp phỏng thực nghiệm (so sành nhóm chứng hồi cứu) được tiến hành tại 12 phòng khám ngoại trú ờ Thanh Hóa và Thối Nguyên. Nhóm trước can thiệp bao gồm 309 bệnh nhân đã tham gia chương điều trị HIV theo tiêu chuẩn điều trị của Bộ Y tể từ tháng 4/2012 đến thảng 3/2013 tuỳ từng phòng khám; nhóm can thiệp bao gồm 257 bệnh nhắn thu nhận từ tháng 4/2014 đến tháng 11/2014 và được bắt đầu điều trị HIV ngay khi phát hiện không quan tâm đến số lượng tế bào CD4. Kết quà: Sau 1 năm theo dõi, xác suất duy trì điều trị ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm chứng (83,3% so với 71,9%; p = 0,0013); trong nhóm can thiệp, bỏ trị thấp hơn ờ nhóm có sổ lượng tế bào CD4 trên 350 khi bắt đầu điều trị (aHR = 0,38; 95%CI: -0,17 - 0,87) và cao hơn ở nhóm có sử dụng rượu bia trong 1 tháng qua (aHR = 2,18; 95%CI: 1,16-4,10). Kết luận: Điều trị HIV sớm làm tăng đáng kể tỷ lệ duy trì điều trị ở nhóm nghiện chích ma túy nhiễm HIV. Kết quả này góp phần cung cấp bằng chửng cho việc thúc đầy điểu trị sớm ở các bệnh nhân có tiền sử nghiện chích ma tuý và củng cố chiến lược sử dụng điều trị như một biện pháp ơự phòng lây nhiễm HIV. Từ khóa: Nghiện chích ma túy nhiễm HIV, điều trị HIV sớm, duy trì điều trí. SUMMARY RESULTS OF EARLY AR T INITIATION (CD4 ABOVE 350) AMONG HIV - INFECTED INJECTING DRUG USERS A T TWO NORTHERN PROVINCES IN 2014 - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị HIV sớm Người nghiện chích ma tuý Chương điều trị HIV Điều trị thuốc khàng vi rút HIV Sức khỏe cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Tính toán thiết kế mô hình Biogas
16 trang 125 0 0 -
11 trang 41 0 0
-
Tác động thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi đến hành vi mua thực phẩm hữu cơ
12 trang 40 0 0 -
Mô hình bệnh tật của người cao tuổi điều trị tại viện Lão khoa quốc gia năm 2008
4 trang 35 0 0 -
7 trang 34 0 0
-
Kiến thức về phòng, chống thừa cân, béo phì ở trẻ em: Phần 1
39 trang 33 0 0 -
5 trang 32 0 0
-
13 trang 31 0 0
-
0 trang 31 0 0
-
Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng
39 trang 24 0 0 -
5 trang 23 0 0
-
Bước đầu nghiên cứu tác dụng giảm cơn co tử cung của Nifedipin trong điều trị doạ đẻ non
8 trang 22 0 0 -
5 trang 22 1 0
-
273 trang 21 0 0
-
Bài giảng Thiếu vitamin A và bệnh khô mắt
14 trang 21 0 0 -
8 trang 20 0 0
-
Bài giảng Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng
12 trang 20 0 0 -
Báo cáo: Nhận xét đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở những bệnh nhân bị bệnh dạ dày - ruột
8 trang 20 0 0 -
Nghiên cứu xác định trường hợp nhiễm độc Asen tại tỉnh An Giang
7 trang 20 0 0 -
250 trang 20 0 0