Danh mục

Kết quả tạo hình khe hở môi một bên toàn bộ bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.12 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài mô tả đặc điềm lâm sàng của bệnh nhân khe hở môi một bên toàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2014 - 2015; đánh giá kết quả tạo hình bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu ở bệnh nhân khe hở môi một bên toàn bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tạo hình khe hở môi một bên toàn bộ bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầufrom 13 tò 31 years of age. Eur J Orthod, 23, pp.51-61. TP.HCM 12. Hoàng Tử Hùng (1993). Đặc điểm hình íhái nhân 21. Orthíieb J (1997). The Curve of Spee:học bộ răng người Việt Luận án Tiến sTkhoa học Y Học, understanding the sagittal organization of mandibularKhoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP.HCM. teeth. The Journal of Craniomandibular Pratice, 15(4), 13. Knott VB (1972). Longitudinal study of denta! arch pp.333-340.widths at four stages of dentition. Angle Orthod, 42(4), 22. Paulino V, Paredes V, Cibrian R, Gandia J (2011).pp.387-394. Dental arch changes from adolescence to adulthood in a 14. Kobayashi M, Arai K, ishikawa H (1998). A three- Spainish population: A cross-sectional study. Med Oraldimensional analysis of the curve of spee in Japanese Patoi Oral Cir Bucai, 16(4), pp.607-613,norma! occlusions. Orthod Waves, 57(45), pp.258-267. 23. Ross-Poweii RE, Harris EF (2000). Growth of ỉhe 15. Lê Đức Lánh (2002). Đặc điểm hình thải đầu mặt anterior dental arch in black American children: avả cung răng ở trẻ em từ 12 đến 15 tuỗi tại Thành phố Hồ longitudinal study from 3 to 18 years of age. Am J OfthodChí Minh. Luận án Tiến sĩ Y học, Khoa Răng Hàm Mặt, Dentofac Orthop, 118(6), pp.649-657.Đại học Y Dược TP.HCM. 24. Sillman JH (1964). Dimensional changes of the 16. Lundstrom A (1968). Changes in crowding and dental arches: Longitudinal study from birth to 25 years.spacing OÍ the teeth with age. Dent Prac, 19, pp.263-284. Am J Orthod, 50(11), pp.824-842. 17. Marshall SD, Caspersen M, Hardtnger RR, 25. Thilander B (2009). Dentoalveolar development inFranciscus RG, Aquiiino SA, Southard TE (2006). subjects with normal occlusion. A longitudinal studyDevelopment of the curve of spee. Am J Orthod Dentofac between the ages of 5 and 31 years. Eur J Orthod, 31,Orthop, 134(3), pp.344-352. pp. 109-120. 18. Nguyen Thị Kim Anh, Hoàng Tử Hùng (1994). Đặc 26. Tibana RHW, Palagi LM, Miguei JAM (2004).điểm hinh thải đương rìa can đỉnh múi ngoải cung răng Changes in denial arch measurements of young aduitsdưới theo 3 chiều trong không gian. Kỷ yếu công trình with norma! occlusion - A longitudinal studyT Angle nghiên cứu khoa học Khoa Rang Hàm Mặt, Đại học Y Orthod, 74(5), pp.618-623. Dược TP.HCM, tr 24-30. 27. Vũ Khoái (1963). Kết quả đầu tiên của việc đo tim 19. Nguyễn Thị Kim Anh (2012), Kích thước cung vài chỉ số Răng ham Mặí ở lứa tuổi Thanh thiếu niên Việí răng vĩnh viễn hàm dưới ờ tre 13 tuổi. Tạp chí Y học Nam. Răng Hàm Mặt tập I, Nhà xuất bằn Y học, Hà Nội.TP.HCM, tập 16(2), tr.34-39. 28. Xu H, Suzuki T, Muronoi M, Ooya K (2004). An 20. Nguyễn Thị Mỹ Linh ( 2 0 1 Hình thể cung răng evaluíion of the curve of Spee in the maxilla and mandible hàm trên ơ trẻ 12 tuồi. Tiểu luận tốt nghiệp Bác S1 Răng of human permanent healthy dentitions”, J Prosthet Dent, Hàm Mặt, Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược 92, pp.536-539. KẾT QUẢ TẠO HÌNH KHE ÃILLARD CẢI T Báo cáo viên: Nguyên Hoàng Minh (Bác sỹ nội trú, Viện Đào tạo Răng Hàm M ặ t- Trường Đại học Y Hà Nội) Hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Văn Sơn (Bộ môn Bệnh lý miệng và Phẫu thuật Hàm mặt, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Khe hờ môi, khe hở vòm miệng có tỷ lệ khoảng 0,1% trẻ sơ sinh. Tạo hình mũi thì đầu cùng tạohình môi ngày càng được quan tâm. Mục tiếu: 1. Mô tả đặc điềm lâm sàng của bệnh nhân khe hở môi một bêntoàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2014 - 2015. 2. Đành giá kết quả tạo hình bằngphương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu ờ bệnh nhãn khe hở môi một bên toàn bộ. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu: 35 bệnh nhàn, đánh giá sau phẫu thuật theo thang điểm Mortier. Kết quả: Khe hởnặng: 66%, biến dạng cánh mũi nhiều: 68,6%. Sau phẫu thuật 1 tuần, 100% liền thương, vạt da được nuồi dưỡngtốt. Sau 6 thảng: Tỷ iệ kết quả tốt: 91,4%, cho kết quả tốt trong tạo hình mồi trắng, nhân trung, môi đỏ, ngâchtiềnđình, nền mũi, cânh mũi, sẹo thẩm mỹ. 100% không có lỗ rò và tổn khuyết thứ phổt. Nhóm nặng, tỷ lệ trụ mũi cânđối: 39,1 %. Kết luận: Phương pháp Millard ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: