Danh mục

Khảo sát albumin niệu vi lượng trên bệnh nhân có và không có tăng huyết áp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 290.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát albumin niệu vi lượng trên bệnh nhân có và không có tăng huyết áp. Nghiên cứu thực hiện trên 98 bệnh nhân tăng huyết áp so sánh với 95 bệnh nhân không tăng huyết áp ở bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Tất cả bệnh được đo MAU bằng cách lấy mẫu nước tiểu buổi sáng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát albumin niệu vi lượng trên bệnh nhân có và không có tăng huyết ápY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcKHẢO SÁT ALBUMIN NIỆU VI LƯỢNG TRÊN BỆNH NHÂNCÓ VÀ KHÔNG CÓ TĂNG HUYẾT ÁPĐỗ Quốc Hùng*, Võ Quảng**, Nguyễn Văn Trí***TÓM TẮTMở đầu: MAU (microalbuminurina-albumin niệu vi lượng) là yếu tố để xếp giai đoạn THA (tănghuyết áp), yếu tố nguy cơ tim mạch, tử vong ở bệnh nhân THA, đái tháo đường và dân số nói chung. Tầmsoát MAU ở bệnh nhân THA nhằm phát hiện yếu tố nguy cơ tim mạch và tổn thương cơ quan đích.Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang tiền cứu. Nghiên cứu 98 bệnh nhân tăng huyết áp sosánh với 95 bệnh nhân không tăng huyết áp ở bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Tất cả bệnh được đo MAUbằng cách lấy mẫu nước tiểu buổi sáng.Kết quả: tỷ lệ MAU dương tính ở bệnh nhân THA là 56,1% và bệnh nhân không THA là 16,8%. Tỷlệ MAU dương tính cao ở bệnh nhân THA có tổn thương cơ quan đích so với bệnh nhân THA không cótổn thương cơ quan đích.Kết luận: MAU yếu tố dự báo tổn thương cơ quan đích ở bệnh nhân tăng huyết áp.Từ khóa: albumin niệu vi lượng, tăng huyết áp.ABSTRACTROLE OF MICROALBUMINURIA IN HYPERTENSIVE PATIENTSAND NORMOTENSIVE PATIENTSDo Quoc Hung, Vo Quang, Nguyen Van Tri* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 143 - 147Background: Microalbuminuria is not only a criteria for staging hypertension but also the high riskfactor for cardiovascular disease and mortality in hypertensive patients, diabetes and general population.Therefore, the screenning of microalbuminuria helps to find out cardiovascular risk and target organdamage.Research methods: Cross sectional study to investigate the prevalence of microalbuminuria inhypertensive patients. Total of 98 hypertensive patients and 95 normotensive patients included in our studyat Nguyen Tri Phương hospital. The presence of microalbuminuria was screenning by a morning spoturine.The result: The prevalence of microalbuminuria in hypertensive patients and normotensive patientswere 56.1% and 16.8% respectively. The prevalence of microalbuminuria in hypertensive patients withtarget organ damage was higher subjets without target tissue damage.Conclusions: Microalbuminuria can predict the presence of target tissue damage in hypertensivesubjects.Keyword: Microalbuminuria, hypertensionĐẶT VẤN ĐỀTại Hoa Kỳ, tỷ lệ chung về THA ở ngườilớn khoảng 24%. Tại Việt Nam, một nghiêncứu ở miền bắc cho thấy tỷ lệ THA khoảng16%. Suy thận chiếm 10% trong các nguyên* Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, ** Bệnh viện Thống Nhất *** Bộ môn Lão khoa, ĐHYD TP.HCMTác giả liên lạc: BS Đỗ Quốc Hùng ĐT: 0903854440, Email: hungdoquoc@ymail.com -Chuyên Đề Nội Khoa I143Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012nhân tử vong ở người THA. Biểu hiện sớmnhất của tổn thương thận do THA là albuminniệu vi lượng (MAU). MAU là yếu tố để xếpgiai đoạn THA, yếu tố báo hiệu bệnh timmạch, tử vong ở bệnh nhân THA, đái tháođường và dân số nói chung. Tầm soátalbumin niệu vi lượng ở bệnh nhân THA pháthiện tổn thương cơ quan đích. Xuất phát từnhững nhận xét trên, chúng tôi thực hiện đềtài “Khảo sát albumin niệu vi lượng trên bệnhnhân có và không có tăng huyết áp”ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kếMô tả cắt ngang tiến cứu.Dân số chọn mẫuBệnh nhân điều trị nội ngoại trú BVNguyễn Tri Phương TPHCM từ tháng 8-2009đến tháng 5-2010Tiêu chí chọn mẫuBệnh nhân trên 40 tuổi, đạm niệu âm tínhvới phương pháp thử thông thường, đồng ýtham gia.Tiêu chí loại raTHA thứ phát, những nguyên nhân kháccó thể làm xuất hiện albumin niệu như: sốt,đái tháo đường, suy tim ứ huyết, nhiễm trùngđường tiểu, tiểu máu đại và vi thể, creatininmáu > 1,5mg% (hay > 130µmol/l), bệnh thậnnhư bệnh cầu thận cấp và mãn, hội chứngthận hư, thận đa nang, suy thận mạn, bệnhnhân đang dùng một số thuốc có thể ảnhhưởng tới kết quả xét nghiệm: corticoid,kháng viêm non-steroid, đang có thai hoặchành kinh.Tiêu chuẩn chẩn đoánTăng huyết áp theo JNC VIITổn thương đáy mắt phân độ theo KEITHWAGENER BARKERHút thuốc lá (theo DSM IV 1994)Rối loạn lipid máu chẩn đoán theo hướngdẫn của NCEP (National CholesterolEducation program)Độ thanh thải creatinin ước tính theo côngthức Cockcroft_Gault.Chẩn đoán phì đại thất trái bằng siêu âmtim: theo công thức DevereuxBệnh mạch vành.Đột quỵ: có đột quỵ nhồi máu não hoặcxuất huyết não được chẩn đoán xác định bởibác sĩ chuyên khoa dựa vào LS và CT scanhay MRI.Xơ vữa động mạch cảnh: có dày nội trungmạc động mạch cảnh và hoặc có hiện diệnmảng xơ vữa hay có hẹp lòng động mạchcảnh trên siêu âm.Thực hiệnCác bệnh nhân đã xác định là THA vàkhông THA, đồng thời không có các tiêuchuẩn loại trừ; được cho xét nghiệm nước tiểuvới que thử thông thường, nếu protein âmtính sẽ được chọn vào nghiên cứu. Mỗi bệnhnhân trong nghiên cứu đều được tiến hànhcác bước sau: hỏi bệnh sử, tiền sử bệnh THA,tiền sử bản thân và gia đình, khám lâm sàng,cận lâm sàng (xét nghiệm sinh hóa máu,creatinin, đường huyết, ECG 12 chuyển đạo,Xquang tim phổi, siêu âm tim, siêu âm độngmạch cảnh, lipid máu, albumin niệu vilượng).Thu thập và xử lý số liệuDữ kiện được thu thập bằng phỏng vấn,khám lâm sàng, xét nghiệm, số liệu xử lý bằngphần mềm SPSS 15.0. So sánh tỷ lệ với phépkiểm chi bình phương, so sánh trung bình vớiphép kiểm t. P < 0.05 cho test 2 đuôi được xemlà có ý nghĩa thống kê, hệ số tương quanSpearman (hệ số có ý nghĩa khi p < 0,05).Chỉ số khối cơ thể (Body mass index, BMI)phân loại theo tiêu chuẩn Châu Á– TháiBình Dương.144Chuyên Đề Nội Khoa IY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012KẾT QUẢĐặc điểm chung của bệnh nhân trongnghiên cứuBảng 1: Đặc điểm của nhóm tăng huyết áp vàkhông tăng huyết ápNhóm cóNhóm khôngtăng huyếttăng huyết ápáp9598Số lượng bệnh nhânn (%)49,250,8Các đặc điểmTuổi trung bìnhGiớitínhNam n (%)Nữ n (%)58,01  12 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: