Danh mục

Khảo sát niệu động học ở trẻ em có rối loạn chức năng đường tiểu dưới qua phép đo áp lực bàng quang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 280.15 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung của bài viết trình bày về các thông số niệu động học ở trẻ em có rối loạn chức năng đường tiểu dưới qua phép đo áp lực đồ bàng quang. Kết quả nghiên cứu được thể hiện qua giai đoạn chứa đựng và giai đoạn tống xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát niệu động học ở trẻ em có rối loạn chức năng đường tiểu dưới qua phép đo áp lực bàng quangNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014KHẢO SÁT NIỆU ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM CÓ RỐI LOẠN CHỨC NĂNGĐƯỜNG TIỂU DƯỚI QUA PHÉP ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANGPhan Xuân Cảnh*, Nguyễn Văn Ân**, Lê Tấn Sơn***TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát các thông số niệu động học (NĐH) ở trẻ em có rối loạn chức năng đường tiểu dưới(ĐTD) qua phép đo áp lực đồ bàng quang (ALĐBQ).Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang.Kết quả: Chúng tôi có 61 trẻ biểu hiện rối loạn chức năng ĐTD được đo ALĐBQ. Nhóm trẻ bàng quangthần kinh (BQTK) hoặc nghi ngờ BQTK được chỉ định đo ALĐBQ nhiều nhất (# 50%). Độ giãn nở BQ trungbình 10,68 ml/cmH20 (1-60), 61% trẻ có giảm độ giãn nở BQ. Áp lực tối đa cơ chóp BQ (Pdetmax) giai đoạn chứađựng trung bình 24,21 cmH20 (8-72), 19,7% trẻ có Pdetmax giai đoạn chứa đựng ≥ 40 cmH20. Dung tích BQ (lớnnhất) trung bình 193,54 ml (43-611ml), nhóm BQ dung tích nhỏ so với tuổi chiếm 61%, BQ dung tích lớn chiếm5%. Nhóm có tăng co bóp của cơ chóp BQ chiếm 33%, giảm co bóp cơ chóp chiếm 11%. Pdetmax giai đoạn tống xuấtở trẻ trai trung bình 55,83 cmH20, ở trẻ gái trung bình là 47,22 cmH20. Thể tích nước tiểu tồn lưu (TTNTTL)trung bình 81,43 ml (3-410).Kết luận: Giai đoạn chứa đựng: (1) Độ giãn nở BQ trung bình 10,68 ml/cmH20, có 61% trẻ giảm độ giãnnở BQ. Độ giãn nở BQ giảm là nguyên nhân gây tăng áp lực cơ chóp BQ trong giai đoạn chứa đựng. (2) Pdetmaxgiai đoạn chứa đựng trung bình 24,21 cmH20. Trong đó, 19,7% trẻ có Pdetmax giai đoạn chứa đựng ≥ 40 cmH20,đây là 1 nguyên nhân gây trào ngược BQ-NQ. (3) Dung tích BQ lớn nhất (Vmax) trung bình 193,54 ml. BQ dungtích nhỏ so với tuổi chiếm 61%, BQ dung tích lớn so với tuổi chiếm 5%. BQ dung tích nhỏ liên quan đến tiểudầm và tiểu nhiều lần. (4) Tăng co bóp cơ chóp chiếm 33%, giảm co bóp cơ chóp BQ là 11%. Tăng co bóp cơ chópBQ liên quan đến tiểu gấp. Giai đoạn tống xuất: (1) Pdetmax giai đoạn tống xuất ở bé trai trung bình 55,83 cmH20và ở bé gái 47,22 cmH20, chỉ số này thấp hơn ở trẻ em bình thường; (2) Thể tích nước tiểu tồn lưu trung bình81,43 ml.Từ khóa: Niệu động học; Áp lực đồ bàng quang; Rối loạn chức năng đường tiểu dưới.ABSTRACTTO SURVEY URODYNAMIC IN CHILDREN HAVE LOWER URINARY TRACT DYSFUNCTION BYCYSTOMETROGRAMPhan Xuan Canh, Nguyen Van An, Le Tan Son* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 1 - 2014: 318 - 323Obiectives: To survey some urodynamics index in children who have lower urinary tract dysfunction byexamining cystometrogram.Method: This is a descriptive cross-sectional study.Results: We examinated cystometrogram in 61 children, who have showed lower urinary tract dysfuntion.50% of patients was neurogenic bladder or suspect neurogenic bladder (highest ratio). Mean bladder compliance* Khoa Ngoại Tổng Hợp, BVĐK Bình Định** Bệnh viện Bình Dân TP. HCM*** Trường ĐHYD Tp. HCM, BV Nhi Đồng 2 TP.HCMTác giả liên lạc : ThS.BS.Phan Xuân Cảnh ĐT: 0979710777Email: canhbacsy1212@gmail.com318Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2014Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014Nghiên cứu Y họcwas 10.68 ml/cmH20 (1-60): 61% children have reduced bladder compliance. Maximum detrusor pressure instorage phase was 24.21 cmH20 (8-72): 19.7% patients had Pdetmax storage phase ≥ 40 cmH20. Maximum bladdervolume on cystometrogram was 193.54ml (43-611). 61% of patients had small bladder volume following year oldmeanwhile 5% had high bladder volume. The ratio of detrusor hypercontractility was 33%, detrusorhypocontractility was 11%. Pdetmax voiding phase in male was 55.83 cmH20, in female was 47.2 cmH20. Residualurine volume was 81.43 (3-410 ml).Conclusions: Storage phase: (1) Mean bladder compliance 10.68 ml/cmH20, 61% children had reducedbladder compliance. Reducing bladder compliance was reason for increasing detrusor pressure in storage phase;(2) Pdetmax storage phase 24.21cmH20. 19.7% children had Pdetmax storage phase ≥ 40 cmH20. This is a reasonmaking reflux bladder-ureter. (3) Maximum bladder volume 193.54ml. The group small bladder volume followingyear old was 61%, high bladder volume following year old was 5%. Small bladder volume involved enuresis andurinary high frequency. (4) The ratio of detrusor hypercontractility was 33%, detrusor hypocontractility was11%. Detrusor hypercontractility involved urgency. Voiding phase: (1) Maximum detrusor pressure voidingphase in male 55.83cmH20, in female 47.2 cmH20. This index was lower than Pdetmax voiding phase of healthychildren. (2) Mean residual urine volume 81.43 ml.Key words: Urodynamic; Cystometrogram; Lower urinary tract dysfunction.hết tháng 3/2012 (17 tháng) tại Phòng đo NiệuĐẶT VẤN ĐỀĐộng Học của bệnh viện Bình Dân thành phốĐường tiểu dưới gồm bàng quang và niệuHồ Chí Minh. Xử lý và phân tích số liệu bằngđạo (NĐ). Chức năng của ĐTD là một đơn vịphần mềm thống kê SPSS 16.0.điều hòa đối với sự đổ đầy BQ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: