Khảo sát việc sử dụng kết cấu chữ '在' của sinh viên trường đại học hùng vương và biện pháp khắc phục trong quá trình giảng dạy
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 363.78 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết thông qua quá trình học môn Ngữ pháp cũng như việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Trung, sinh viên còn gặp khó khăn và nhầm lẫn khi dùng kết cấu chữ “Zai-在”. Để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát việc sử dụng kết cấu chữ "在" của sinh viên trường đại học hùng vương và biện pháp khắc phục trong quá trình giảng dạy Khoa hoïc giaùo duïc KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG KẾT CẤU CHỮ“ '在' CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TRONG QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY Lê Thị Thu Trang Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Hùng Vương TÓM TẮT Qua quá trình học môn Ngữ pháp cũng như việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Trung, sinh viên còn gặp khó khăn và nhầm lẫn khi dùng kết cấu chữ “Zai-在”. Kết cấu này cũng có cách sử dụng tương đương trong tiếng Việt, nhưng không phải lúc nào cũng áp dụng được. Vậy sai ở đâu? Tại sao sai và khắc phục như thế nào? Từ vấn đề này, tôi đã quyết định tiến hành khảo sát với 41 sinh viên năm thứ 2, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, để tìm ra lỗi sai, nguyên nhân và từ đó đưa ra cách giải quyết trong quá trình giảng dạy, giúp người học hiểu rõ hơn và không nhầm lẫn trong quá trình sử dụng kết cấu này. Từ khóa: Kết cấu chữ “Zai-在”, lỗi sai, biện pháp khắc phục. Kết cấu chữ“Zai-在”là kết cấu ngữ pháp (2) 爸爸坐在沙发上? ( ) được sử dụng thường xuyên trong quá trình học 5. (1) 他在旁边笑。 ( ) cũng như giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc. Các (2) 他笑在旁边。 ( ) nhà nghiên cứu trước đã chỉ ra rất rõ mấu chốt 6. (1)老板在旅馆里住 。 ( ) của kết cấu chữ“Zai-在”phụ thuộc vào cụm từ (2) 老板住在旅馆里。 ( ) mà nó kết hợp (cụm danh từ là chủ yếu), tính chất 7. (1) 麦克 在河里游泳。 ( ) của thành phần danh từ không giống nhau, mối (2) 麦克游泳在河里。 ( ) quan hệ thay đổi của kết cấu chữ“Zai-在”cũng 8. (1) 老师在黑板上写字。 ( ) khác nhau. Ở đây, bài báo tiến hành nghiên cứu (2) 老师写字在黑板上。 ( ) vị trí của kết cấu chữ“Zai-在”trong câu, tính 9. (1) 我的朋友 在北京上大学。( ) chất của cụm danh từ khác nhau, sẽ dẫn tới sự (2) 我的朋友大学上在北京。 ( ) khác nhau về vị trí kết cấu chư“Zai-在”, nói 10. (1) 那个人在山顶上盖房子。 ( ) cách khác là tính chất của từ, cụm từ mà chữ (2) 那个人房子盖在丁山上。 ( ) “Zai-在”kết hợp, quyết định vị trí của kết cấu Bài 2: Chọn vị trí đúng cho những cụm từ chữ“Zai-在”trong câu. trong ngoặc 1. Khảo sát việc sử dụng kết cấu chữ “Zai- 1. A我B吃饭C. (在家) 在”của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương 2. A他B笑C。 (在一旁) Lấy cấu trúc câu“我在家吃饭”làm chuẩn, 3. A她B摸了摸C。 (在书包里) chúng tôi thiết kế bài khảo sát dưới đây để tiến 4. A我B见过他C。 (在照片上) hành khảo sát tình trạng học kết cấu chữ Zai- 5. A他B写字C。 (在黑板上) 在”của sinh viên. Đối tượng khảo sát là sinh viên năm thứ 2, Bài 1: Phán đoán đúng, sai. Nếu đúng đánh dấu chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tổng số “V”, sai đánh dấu “X” sinh viên: 41, trình độ tiếng Trung: trung cấp 1. (1) 我在家吃饭。 ( ) Số phiếu phát ra: 41, thu về: 41 (2)我吃饭在家。 ( ) Lấy câu “我在家吃饭 – Tôi ăn cơm ở nhà” 2. (1) 小妹在床上躺着。 ( ) làm căn cứ, chúng tôi khảo sát việc sinh viên sử (2) 小妹躺着在床上。 ( ) dụng kết cấu chữ “在” trong 3 cấu trúc “NP+在 3. (1) 爷爷在床上咳嗽。 ( ) +方所+VP”、“NP+VP+在+方所”、“在+方 (2) 爷爷咳嗽在床上。 ( ) 所,NP+VP”. 4. (1) 爸爸在沙发上坐着? ( ) (Chú thích: NP: cụm danh từ; VP: cụm động tân). Ñaïi hoïc Huøng Vöông - Khoa hoïc Coâng ngheä 51 Khoa hoïc giaùo duïc Kết quả khảo sát như sau: đúng, tuy nhiên vẫn có 7 sinh 表1 viên chọn câu 2 trong nhóm 1 là đúng, điều này cho thấy 7 题号 正确人数 正确率 错误人数 偏误率 sinh viên chịu sự ảnh hưởng Số người trả Tỷ lệ Số người trả Tỷ lệ rất lớn của tiếng mẹ đẻ. lời đúng lời sai ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát việc sử dụng kết cấu chữ "在" của sinh viên trường đại học hùng vương và biện pháp khắc phục trong quá trình giảng dạy Khoa hoïc giaùo duïc KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG KẾT CẤU CHỮ“ '在' CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TRONG QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY Lê Thị Thu Trang Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Hùng Vương TÓM TẮT Qua quá trình học môn Ngữ pháp cũng như việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Trung, sinh viên còn gặp khó khăn và nhầm lẫn khi dùng kết cấu chữ “Zai-在”. Kết cấu này cũng có cách sử dụng tương đương trong tiếng Việt, nhưng không phải lúc nào cũng áp dụng được. Vậy sai ở đâu? Tại sao sai và khắc phục như thế nào? Từ vấn đề này, tôi đã quyết định tiến hành khảo sát với 41 sinh viên năm thứ 2, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, để tìm ra lỗi sai, nguyên nhân và từ đó đưa ra cách giải quyết trong quá trình giảng dạy, giúp người học hiểu rõ hơn và không nhầm lẫn trong quá trình sử dụng kết cấu này. Từ khóa: Kết cấu chữ “Zai-在”, lỗi sai, biện pháp khắc phục. Kết cấu chữ“Zai-在”là kết cấu ngữ pháp (2) 爸爸坐在沙发上? ( ) được sử dụng thường xuyên trong quá trình học 5. (1) 他在旁边笑。 ( ) cũng như giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc. Các (2) 他笑在旁边。 ( ) nhà nghiên cứu trước đã chỉ ra rất rõ mấu chốt 6. (1)老板在旅馆里住 。 ( ) của kết cấu chữ“Zai-在”phụ thuộc vào cụm từ (2) 老板住在旅馆里。 ( ) mà nó kết hợp (cụm danh từ là chủ yếu), tính chất 7. (1) 麦克 在河里游泳。 ( ) của thành phần danh từ không giống nhau, mối (2) 麦克游泳在河里。 ( ) quan hệ thay đổi của kết cấu chữ“Zai-在”cũng 8. (1) 老师在黑板上写字。 ( ) khác nhau. Ở đây, bài báo tiến hành nghiên cứu (2) 老师写字在黑板上。 ( ) vị trí của kết cấu chữ“Zai-在”trong câu, tính 9. (1) 我的朋友 在北京上大学。( ) chất của cụm danh từ khác nhau, sẽ dẫn tới sự (2) 我的朋友大学上在北京。 ( ) khác nhau về vị trí kết cấu chư“Zai-在”, nói 10. (1) 那个人在山顶上盖房子。 ( ) cách khác là tính chất của từ, cụm từ mà chữ (2) 那个人房子盖在丁山上。 ( ) “Zai-在”kết hợp, quyết định vị trí của kết cấu Bài 2: Chọn vị trí đúng cho những cụm từ chữ“Zai-在”trong câu. trong ngoặc 1. Khảo sát việc sử dụng kết cấu chữ “Zai- 1. A我B吃饭C. (在家) 在”của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương 2. A他B笑C。 (在一旁) Lấy cấu trúc câu“我在家吃饭”làm chuẩn, 3. A她B摸了摸C。 (在书包里) chúng tôi thiết kế bài khảo sát dưới đây để tiến 4. A我B见过他C。 (在照片上) hành khảo sát tình trạng học kết cấu chữ Zai- 5. A他B写字C。 (在黑板上) 在”của sinh viên. Đối tượng khảo sát là sinh viên năm thứ 2, Bài 1: Phán đoán đúng, sai. Nếu đúng đánh dấu chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tổng số “V”, sai đánh dấu “X” sinh viên: 41, trình độ tiếng Trung: trung cấp 1. (1) 我在家吃饭。 ( ) Số phiếu phát ra: 41, thu về: 41 (2)我吃饭在家。 ( ) Lấy câu “我在家吃饭 – Tôi ăn cơm ở nhà” 2. (1) 小妹在床上躺着。 ( ) làm căn cứ, chúng tôi khảo sát việc sinh viên sử (2) 小妹躺着在床上。 ( ) dụng kết cấu chữ “在” trong 3 cấu trúc “NP+在 3. (1) 爷爷在床上咳嗽。 ( ) +方所+VP”、“NP+VP+在+方所”、“在+方 (2) 爷爷咳嗽在床上。 ( ) 所,NP+VP”. 4. (1) 爸爸在沙发上坐着? ( ) (Chú thích: NP: cụm danh từ; VP: cụm động tân). Ñaïi hoïc Huøng Vöông - Khoa hoïc Coâng ngheä 51 Khoa hoïc giaùo duïc Kết quả khảo sát như sau: đúng, tuy nhiên vẫn có 7 sinh 表1 viên chọn câu 2 trong nhóm 1 là đúng, điều này cho thấy 7 题号 正确人数 正确率 错误人数 偏误率 sinh viên chịu sự ảnh hưởng Số người trả Tỷ lệ Số người trả Tỷ lệ rất lớn của tiếng mẹ đẻ. lời đúng lời sai ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kết cấu chữ 在 Quá trình giảng dạy tiếng Trung Quốc Kết cấu chữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc Kết cấu ngữ pháp tiếng Trung QuốcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán (Quyển 1): Phần 1
126 trang 113 0 0 -
4 trang 102 0 0
-
12 trang 97 0 0
-
Giáo trình 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán (Quyển 2): Phần 1
150 trang 69 0 0 -
Giáo trình 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán (Quyển 2): Phần 2
165 trang 52 0 0 -
Phân tích lỗi sai và cách khắc phục lỗi sai từ cận nghĩa trình độ sơ cấp trong tiếng Hán hiện đại
6 trang 45 0 0 -
So sánh phó từ '再','又' trong tiếng Trung với từ 'lại', 'nữa' trong Tiếng Việt
9 trang 41 0 0 -
Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc (Tập 2): Phần 2
114 trang 39 0 0 -
7 trang 36 1 0
-
Giáo trình 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán (Quyển 1): Phần 2
138 trang 32 0 0