Danh mục

Kiểm tra nghiệm thu thống kê trong ngành may

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.89 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiểm tra nghiệm thu là một trong những hoạt động của kiểm tra chất lượng sản phẩm. Kiểm tra nghiệm thu có thể áp dụng cho nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Bài báo sẽ giới thiệu về hoạt động kiểm tra nghiệm thu trong ngành may. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm tra nghiệm thu thống kê trong ngành may KIỂM TRA NGHIỆM THU THỐNG KÊ TRONG NGÀNH MAY Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyễn Yến Ngân, Trương Ngọc Hiền, Hồ Thị Ngọc Trâm Khoa Kiến trúc  Mỹ thuật, Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh GVHD: TS. Nguyễn Thị Ngọc QuyênTÓM TẮTKiểm tra nghiệm thu là một trong những hoạt động của kiểm tra chất lượng sản phẩm. Kiểm tranghiệm thu có thể áp dụng cho nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Bài báo sẽ giới thiệuvề hoạt động kiểm tra nghiệm thu trong ngành may.Từ khóa: Kiểm tra nghiệm thu, cá thể, mẫu, lô, mức khuyết tật chấp nhận.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNGCá thể: Có thể là kết quả của một hoạt động hay quá trình (một bộ phận, thiết bị, hệ thống, lượngvật liệu, sản phẩm hữu hình hay không cảm giác được, ví dụ một chương trình máy tính, bản vẽ, chỉdẫn sử dụng) hay một hoạt động, một quá trình.Tổng thể: Toàn bộ các cá thể được xét.Lô: Một lượng hàng hóa hay dịch vụ sản xuất đồng thời trong điều kiện được coi là đồng nhất.Mẫu: Một số cá thể lấy từ lô để cung cấp thông tin về lô và có thể dùng làm cơ sở để quyết định vềlô hay quá trình sản xuất ra lô đó.Cỡ lô: Số cá thể trong lô.Khuyết tật: Một sự không phù hợp của sản phẩm so với yêu cầu quy định.Sản phẩm khuyết tật: Sản phẩm có ít nhất một khuyết tật.Mức khuyết tật: Tỷ lệ phần trăm sản phẩm khuyết tật hay số khuyết tật trung bình trong một trămđơn vị sản phẩm.Phương án kiểm tra: Bao gồm cỡ mẫu và chuẩn mực để chấp nhận hay o6.Mức khuyết tật chấp nhận: Là mức trung bình tối đa của quá trình sản xuất được coi là thỏamãn yêu cầu, ký hiệu AQL (acceptance quality level). Nói cách khác, nếu mức khuyết tật trung bìnhcủa người sản xuất không vượt quá AQL thì quá trình sản xuất coi là tốt, khi đó phần lớn lô kiểm trasẽ được nhận khi kiểm tra mẫu. Xác suất bác bỏ lô có mức khuyết tật AQL gọi là rủi ro của ngườisản xuất.Mức khuyết tật giới hạn: Với phương án kiểm tra xác định, mức khuyết tật lô ứng với xác suấtnhận tương đối thấp gọi là mức khuyết tật giới hạn, ký hiệu LQ (limiting quality). Bên nhận chỉ muốnnhận lô có mức khuyết tật bằng LQ với xác suất thấp, gọi là rủi ro của người nhận.608Mức khuyết tật trung bình sau kiểm tra: Khi kiểm tra hàng loạt lô, nếu quy định các lô bị loạichịu kiểm tra 100% và thay sản phẩm khuyết tật bằng sản phẩm không khuyết tật thì mức khuyết tậttrung bình của các lô sau kiểm tra sẽ giảm đi so với trước khi kiểm tra và gọi là mức khuyết tật trungbình sau kiểm tra, ký hiệu AOQ (average outgoing quality).Quan hệ cỡ lô và cỡ mẫu: Với những lô cỡ lớn, các bên hữu quan đều muốn hạn chế sai lầmđến mức thấp nhất, vì hậu quả của những quyết định sai sẽ càng lớn đối với những lô cỡ lớn. Đểgiảm rủi ro với AQL và LQ đã xác định, cần phải tăng cỡ mẫu. Bởi vậy điều hợp lý khi chọn phươngán kiểm tra là cỡ mẫu tăng theo cỡ lô. Tuy nhiên để xác định cỡ mẫu, không chỉ căn cứ vào cỡ lômà còn xét đến tính phức tạp của việc kiểm tra và mức độ quan trọng của sản phẩm. Nói chungnếu chi phí kiểm tra càng nhỏ và sản phẩm càng quan trọng thì cỡ mẫu càng lớn, các yếu tố nàykết hợp lại và thể hiện qua bậc kiểm tra. Trong các tiêu chuẩn, cùng với cỡ lô, theo các bậc kiểm trakhác nhau sẽ có cỡ mẫu khác nhau.Chế độ kiểm tra: Kiểm tra bình thường; Kiểm tra thắt chặt; Kiểm tra giảm nhẹ.2 KIỂM TRA NGHIỆM THU ĐỊNH TÍNH2.1 Trình tự lập phương án kiểm tra thể hiện qua Hình 1Khi lập phương án kiểm tra định tính, trong đa số các tiêu chuẩn, cần tiến hành: – Phân loại khuyết tật và sản phẩm khuyết tật. – Quy định mức khuyết tật cho từng khuyết tật. – Chọn loại phương án kiểm tra. – Quy định bậc kiểm tra. – Xác định cỡ lô. Cỡ lô N Bậc kiểm tra Chữ mã cỡ mẫu AQL Phương án kiểm tra Hình 1. Sơ đồ lập phương án kiểm tra2.2 Sử dụng các phương án kiểm traKiểm tra 1 lần - Hình 2: Lấy và kiểm tra n sản phẩm Kết quả k sản phẩm khuyết tật Nếu k < =c Nếu k > =b (bằng c+1) Nhận lô Bác bỏ lô Hình 2. Sơ đồ kiểm tra 1 lần 609Kiểm tra 2 lần – Hình 3: Lấy và kiểm tra mẫu thứ nhất gồm n1 sản phẩm Kết quả k1 sản phẩm khuyết tật k1Chuyển chế độ kiểm tra: BẮT ĐẦU KIỂM TRA 10 lô liên tiếp được nhận và Tổng số sp khuyết tật nhỏ hơn số giới 2 trong 5 lô liê ...

Tài liệu được xem nhiều: