Danh mục

Kiến trúc và xây dựng - Từ điển Việt-Anh-Pháp: Phần 1

Số trang: 187      Loại file: pdf      Dung lượng: 10.50 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Từ điển Việt-Anh-Pháp kiến trúc và xây dựng được biên soạn nhằm phục vụ cho công tác, cho việc nghiên cứu học tập của các bạn đọc, kĩ sư, sinh viên cần sử dụng tiếng Anh và tiếng Pháp để giao dịch hoặc đọc viết các Tài liệu tiếng Anh và tiếng Pháp về các chuyên ngành kiến trúc, kết cấu, kĩ thuật xây dựng, vật Liệu xảy dựng, môi trường v.v... Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 1. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến trúc và xây dựng - Từ điển Việt-Anh-Pháp: Phần 1 ĐOÀN ĐỊNH KIÊN - ĐOÀN NHƯ KIM TỪ ĐIỂNVỊỆT-ANH-PHÁP ANH-PHÁÍKIẾN TRÚC VÀ XÂY DỤNG DICTIONARY OF ARCHITECTURE AN D CONSTRUCTION DICTIONNAIRE DE UARCHITECTURE ET DE LA CONSTRUCTION (Tái bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY D ự N G HÀ NỘI - 2004 LỜI N Ó I Đ Ầ U Cuốn Từ điển Kiến trúc Xây dựng Việt - Anh - Pháp này được biênsoạn nhăm phục vụ cho công tác, cho việc nghiên cứu học tập của các bạnđọc, kĩ sư, sinh viên cần sử dụng tiếng Anh và tiếng Pháp đê giao dịchhoặc đọc viết các tài liệu tiếng Anh và tiếng Pháp vể các chuyên ngànhkiến trúc, kết cấu, kĩ thuật xây dựng, vật L iệuxảy dựng, môi trường v.v... Hiện nay, các ngành kĩ thuật xây dựng và kiến trúc p h á t triển rấtnhanh, nhiều thuật ngừ mới phát sinh hàng ngày. Mối quan hệ m ật thiếtgiữa các ngành kĩ thuật với nhau càng làm cho sô thuật ngữ được sửdụng tăng lên hầu như là vô hạn. Không thể nào đưa hết các từ có thê gặptrên thực tế vào một cuốn từ điên, và với ý định hạn chế quy mô cuốn sáchở mức vừa phải đ ể tiện phục vụ đông đảo bạn đọc, các tác giả đã chọn lựakĩ càng khoảng 13000 thuật ngữ, gồm các từ thường được sử dụng nhấtcủa các chuyên ngành nêu trên và của một số ngành lân cận như cầuđường, thuỷ lợi, địa chất và một s ố ít từ của các ngành khoa học cơ bảnnhư toán, vật lí, hóa học được dừng nhiều trong lĩnh vực kiên trúc xâydựng. Tuy nhiên việc chọn từ củng chí do suy nghỉ chủ quan của tác giả,cổ thê khác nhiều với các cuốn từ điển tương tự đang lưu hành. Do hạn chế về thời gian và phương tiện tham khảo củng như về kinhnghiệm và trình độ người viết, việc biên soạn cuốn sách này tất nhiên cónhiểu thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được các ý kiến nhận xét của bạnđọc đ ể sửa chữa, bổ sung và đề nghị gửi theo địa c h í: N hà xuất bản Xây dựng - Bộ Xây dựng - 37 Lê Đại H ành - Q uận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội. Điện thoại : 8218785 Fax : 04.8215369 C ác tác giả 3 CÁCH SỬ D Ụ N G 1. Các từ tiếng V iệl ỉà những từ hoặc tố hợp từ thuộc thuật ngữ chuyên imànlu, dược XỐỊtheo thứ tự chữ cái tiếng Việt và với thứ lự dấu thanh: không dấu, huyén, sắc. nặng, lìgãhỏi. Các từ đa âm tiết gốc tiếng nước ngoài dược viết liền nhau như asphan, ximãĩHg 2. Các từ phụ trợ như: sự, cái,... không nằm trong mục từ. Ngược lại, các từ p)hụ trợ nhiđộ (độ cao), hình (hình sáu cạnh), mấy (máy trộn bêlỏng), xướng (xưởng mộc)... thì thườngđược ghép vào và đứng đầu mục từ. Để tiện cho việc tra cứu, một số mục lừ có thíô được nôihai lần, có và không có từ phụ trợ, ví dụ: bơm. máy bơm. Khi thấy cần thiết để phân biệt từ loại, thuật ngữ là đanh từ dược ghi thêm chiú thích vàccuối từ: (s ự ),(cái); thuật ngữ là tính từ được ghi thcm chú thích (th uộc ,cỏ ). 3. Từ dịch nghĩa tiếng Anh không ghi từ loại (nêu cần, có thê xem bèn CỘI tkcng Pháp),trừ động từ nguyên thê thì có tiền tố to. Từ tiếnu Pháp là danh từ dơn thì cỏ) £hi thêmgiống: /tì. cho giống đực, / ’. cho giống cái; một số trường hợp là tính từ cũng đượcc khi thcm ỉị. để rõ nghĩa hơn.(h 4. Tương ứng với một thuật ngữ tiếng Việt có the có nhiều thuật ngừ Anh, ỊPhíp đổngnghĩa. Từ điển chỉ cho một đến ba thuật ngữ Anh, Pháp thông dụng, dược cách inhiu hảngdấu pháy (,). 5. Trong từ tiếng Việt cũng như tiếng Anh, tiếng Pháp, các chữ in đứng irong in p ặ c đơncó thê dùng hoặc không dùng. V í dụ: thiết bị khuếch tán (ánh sáng) h iểulàthiết bị khuếch tán Ììo ậc thiết bị khuếch tán ánh sáng; temps ouvert (dun mortier) h iểulủtemps ouverl h oậc lemps ouvert dun mortier 6. Các chữ in nghiêng có hay không có ngoặc đơn chí dùng đô giải thích kthôìg nằmtrong thuật ngừ. 7. Phần từ in trong ngoặc vuông và cách nhau bằng dấu pháy có nghĩa là cúc từ 16 thaythế được cho nhau, có thê dùng bất kì một từ nào dó trong ngoặc. V í dụ: exécuté |à pied doeuvre, sur placel h iểulủexccuté à pied đoeuvrc lìo ậcexécuté sur place 8. Trong lừ điển có dùng một số chừ viết tắt và kí hiệu: ! : nom masculin, danh từ giống đực; m f.: nom íéminin, d ...

Tài liệu được xem nhiều: