Kỹ thuật chẩn đoán bổ trợ về thần kinh: Phần 2
Số trang: 148
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.69 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1 Các phương pháp chẩn đoán bổ trợ về thần kinh, phần 2 trình bày các nội dung: Chẩn đoán X-quang cắt lớp vi tính sọ não, phương pháp chẩn đoán điện não, ghi lưu huyết não, điện cơ, kích thích điện thần kinh,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật chẩn đoán bổ trợ về thần kinh: Phần 2 1. u ỏ vùng trán bén (dày động mạch xuống dưới) 2. u vùng trán - thái dường (đây động mạch xuống dưới) 3. li dây dộng-mạch não giữa ra sau và lân trẽn 4. Ụ vùng thái dường (đẩy động mạch lên cao) 5. u vùng đình sauHình 85. Hình đẩy động mạch náo giữa do u trên hai bình diện (Theo Kautzky và Ziiỉch) CHẨN ĐOÁN X QUANG CẮT LÓP VI TÍNH s ọ NÁO 1. Kỹ THUẬT KHẢM XÉT VÀ HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NÁO BÌNH THƯỜNGPhương pháp chụp cắt lóp vi tính thông dụng nhất dối vối hộp sọ là cắt những lớp ngang, song song vói đường chuẩn lỗ tai - đuôi mắt (orbito meatal line). cắt nhũng lóp liên tiếp vói độ dày lOmm tù nền lên tối đình sọ, khoảng 9 đến 12 lớp cắt. khi càn xem xét chi tiết hon có thế cắt thêm những lóp 5mm xen vào giũa các lốp dã cắt ã khu vực cần tìm hiểu thêm. Một số không nhỏ các truồng họp khám sẽ phải cắt lại sau khi tiêm nhanh thuốc cản quang vào tĩnh mạch : l,5ml cho Ì kg co thể loại thuốc cản quang mạch máu, vì đó là cách duy nhất đề làm hiện rỗ trên ảnh tình trạng tuói máu trong những ổ bất thuồng nội sọ. Một số loại u rất giàu lưới mạch trong khi một sốổ bệnh khác lại hoàn toàn không có lưới mạch bên trong. Đế làm rõ các cấu trúc của hố sau và giảm nhiễu ảnh do khối xương nền sọ gây rathuồng phải cắt nhũng lóp mỏng hon (5 hoặc 2mm) theo mặt phăng chuẩn chếch vềphía chân 15° so vói đường lỗ tai đuôi mắt. Trong một số bệnh lý ỏ hố mắt, hố yên và xương đá - huống cắt song song vói mặtphang trán (coronal) vói phương pháp cắt ngang. Có thế dùng thuốc an thần hoặc có trường họp phải gây mê đề giũ cho bênh nhânyên tĩnh trong lúc máy quét, tránh các nhiễu ảnh. Nhò tính chất hấp thu quang tuyến X khác nhau cùa các cấu trúc trong hộp sọ, 7cấu trúc khác nhau có thể hiện rõ ràng phân biệt được trên ảnh chụp cắt lớp vi tính:xương sọ, ổ thấm vôi, mô não xám, mô não trắng, dịch náo tùy, mồ và không khí. Các mạch máu lòn nội sọ có thể hiện trên ảnh nếu chụp cắt lóp đúng thòi điếmnhiều thuốc cản quang trong lòng mạch, hình ảnh của chúng hiện ra có thể là đuòngdi của mạch nếu lóp cắt song song vói mạch máu, có thế là một hình tròn đậm nếulóp cắt vuông góc vói trục của mạch máu. Đuôi đây là hình co thể học của 6 lóp cắt co bản cho hộp sọ và các cấu trúc cóthề phân biệt được trên ảnh, nhung trên thục tế không phải bệnh nhân nào cũng thấyduọc dầy đủ nhu ảnh mô tả, do vị trí các lóp cắt và cấu trúc nội sọ từng cá nhân khônghoàn toàn trùng họp nhau. IU A 8 —8 6 ti * * 1\ ị-7 Ị ( í t ở — li ị—ì \ g » \ 4-5 D E F 3-f -4 4-/3 z-ị- -5 \ \ 9 * 9 / / i 0 //ỉw/i Sò. So đồ bình thương các náo thất Ì- NT4 2- Cục dưới sùng thái dương cùa NTB 3- Rãnh Sylvius 4- Bẻ đáy 5- Bê liêu nào trên é- Cực đuối sừn) trán cùa NTB 7- NT3 8- sừng Iran 9- Vách nan NTB 10- Tam giác nao của NTB li- sùng chim 12- Bao trong 13- Khoang giữa NTB. Hình 87. So đồ các bế nãoÌ- Bé lớn 2- Bé cầu não 3- Bê gian cuồng nSo 4- Bè tiêu nào Irên5- Bẻ đáy 6- Bể quanh cáu 7- Bê não sinh tư 8- Khoang dịch canh lêu9-Bè đảo 10- Bí tĩnh mạch li- Rãnh náo 12-Bẻ liên bán cáu112 Hình 88. Vị trí 6 lốp cắt chuẩn cho hộp sọ song song vói đường lỗ tai - đuối mắt (OM) Hình 89. So dồ Scaner bình thuồng cùa 6 lóp cắt chuẩn Ì- Xoang trán 2- Cánh nhỏ xuống bươm 3- Mỏm yên nưổc 4- Thúy thái dường 5- sừng thái dường cùa não Ihát Irên 6- Thang bào chũm 7- Mào chàm trong 8- câu não 9- Não Ihắl lo- Tiểu não li- Bẻ đáy 12- Bẻ đào 13- Bẽ quanh câu 14- Bẻ lính mách lòn 15- Bê liên bán câu 16- sùng trán 17- Vách liên não thát 18- NT3 19- Thêtam giác nao 20- Khoang giữa NTB 21- Thân tuyến tùng 22- Dám rối màng mạch 23- Rãnh nao. Te - CPPCĐBTVTK 113 NHIỄU ÁNH Ngoài nhũng nhiễu anh do kim loại nội sọ hoặc à da đầu gây ra, các rối loạn trongqua trình máy quét, qua trình xù lý dứ kiện, ta còn thấy hai loại nhiễu ảnh hình vệtvà hình đốm trên ảnh không tuông ứng vói bất kỳ một cấu trúc nào trong xương sọ.Các nhiễu ảnh này thường khá đặc hiệu nên hiếm khi nào dẫn đến nhũng nhằm lẫntrong chẩn đoán. Các nhiễu ảnh hình vệt thường do bệnh nhân không yên tĩnh lúc máy quét, ốngdẫn luu nội sọ cũng có thế gây ra nhiễu ảnh loại này. Các nhiễu ánh kiểu đóm đôi khi gây khó khăn cho chẩn đoán. Các vùng giảm dậmò phần nền sọ, đặc biệt là vùng trung tâm sau trần hố mắt, sau các cánh bướm và thápđá. Các đốm tăng đậm ỏ tiếu não có thể gặp ỏ khu vực phía sau các vệt nhiễu củaxương nền sọ. cắt các lốp mòng hon và những máy tiến bộ hon có thế giảm nhiêu cácnhiễu ảnh loại này.2. HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẤN THƯƠNG sọ NÃO ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật chẩn đoán bổ trợ về thần kinh: Phần 2 1. u ỏ vùng trán bén (dày động mạch xuống dưới) 2. u vùng trán - thái dường (đây động mạch xuống dưới) 3. li dây dộng-mạch não giữa ra sau và lân trẽn 4. Ụ vùng thái dường (đẩy động mạch lên cao) 5. u vùng đình sauHình 85. Hình đẩy động mạch náo giữa do u trên hai bình diện (Theo Kautzky và Ziiỉch) CHẨN ĐOÁN X QUANG CẮT LÓP VI TÍNH s ọ NÁO 1. Kỹ THUẬT KHẢM XÉT VÀ HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NÁO BÌNH THƯỜNGPhương pháp chụp cắt lóp vi tính thông dụng nhất dối vối hộp sọ là cắt những lớp ngang, song song vói đường chuẩn lỗ tai - đuôi mắt (orbito meatal line). cắt nhũng lóp liên tiếp vói độ dày lOmm tù nền lên tối đình sọ, khoảng 9 đến 12 lớp cắt. khi càn xem xét chi tiết hon có thế cắt thêm những lóp 5mm xen vào giũa các lốp dã cắt ã khu vực cần tìm hiểu thêm. Một số không nhỏ các truồng họp khám sẽ phải cắt lại sau khi tiêm nhanh thuốc cản quang vào tĩnh mạch : l,5ml cho Ì kg co thể loại thuốc cản quang mạch máu, vì đó là cách duy nhất đề làm hiện rỗ trên ảnh tình trạng tuói máu trong những ổ bất thuồng nội sọ. Một số loại u rất giàu lưới mạch trong khi một sốổ bệnh khác lại hoàn toàn không có lưới mạch bên trong. Đế làm rõ các cấu trúc của hố sau và giảm nhiễu ảnh do khối xương nền sọ gây rathuồng phải cắt nhũng lóp mỏng hon (5 hoặc 2mm) theo mặt phăng chuẩn chếch vềphía chân 15° so vói đường lỗ tai đuôi mắt. Trong một số bệnh lý ỏ hố mắt, hố yên và xương đá - huống cắt song song vói mặtphang trán (coronal) vói phương pháp cắt ngang. Có thế dùng thuốc an thần hoặc có trường họp phải gây mê đề giũ cho bênh nhânyên tĩnh trong lúc máy quét, tránh các nhiễu ảnh. Nhò tính chất hấp thu quang tuyến X khác nhau cùa các cấu trúc trong hộp sọ, 7cấu trúc khác nhau có thể hiện rõ ràng phân biệt được trên ảnh chụp cắt lớp vi tính:xương sọ, ổ thấm vôi, mô não xám, mô não trắng, dịch náo tùy, mồ và không khí. Các mạch máu lòn nội sọ có thể hiện trên ảnh nếu chụp cắt lóp đúng thòi điếmnhiều thuốc cản quang trong lòng mạch, hình ảnh của chúng hiện ra có thể là đuòngdi của mạch nếu lóp cắt song song vói mạch máu, có thế là một hình tròn đậm nếulóp cắt vuông góc vói trục của mạch máu. Đuôi đây là hình co thể học của 6 lóp cắt co bản cho hộp sọ và các cấu trúc cóthề phân biệt được trên ảnh, nhung trên thục tế không phải bệnh nhân nào cũng thấyduọc dầy đủ nhu ảnh mô tả, do vị trí các lóp cắt và cấu trúc nội sọ từng cá nhân khônghoàn toàn trùng họp nhau. IU A 8 —8 6 ti * * 1\ ị-7 Ị ( í t ở — li ị—ì \ g » \ 4-5 D E F 3-f -4 4-/3 z-ị- -5 \ \ 9 * 9 / / i 0 //ỉw/i Sò. So đồ bình thương các náo thất Ì- NT4 2- Cục dưới sùng thái dương cùa NTB 3- Rãnh Sylvius 4- Bẻ đáy 5- Bê liêu nào trên é- Cực đuối sừn) trán cùa NTB 7- NT3 8- sừng Iran 9- Vách nan NTB 10- Tam giác nao của NTB li- sùng chim 12- Bao trong 13- Khoang giữa NTB. Hình 87. So đồ các bế nãoÌ- Bé lớn 2- Bé cầu não 3- Bê gian cuồng nSo 4- Bè tiêu nào Irên5- Bẻ đáy 6- Bể quanh cáu 7- Bê não sinh tư 8- Khoang dịch canh lêu9-Bè đảo 10- Bí tĩnh mạch li- Rãnh náo 12-Bẻ liên bán cáu112 Hình 88. Vị trí 6 lốp cắt chuẩn cho hộp sọ song song vói đường lỗ tai - đuối mắt (OM) Hình 89. So dồ Scaner bình thuồng cùa 6 lóp cắt chuẩn Ì- Xoang trán 2- Cánh nhỏ xuống bươm 3- Mỏm yên nưổc 4- Thúy thái dường 5- sừng thái dường cùa não Ihát Irên 6- Thang bào chũm 7- Mào chàm trong 8- câu não 9- Não Ihắl lo- Tiểu não li- Bẻ đáy 12- Bẻ đào 13- Bẽ quanh câu 14- Bẻ lính mách lòn 15- Bê liên bán câu 16- sùng trán 17- Vách liên não thát 18- NT3 19- Thêtam giác nao 20- Khoang giữa NTB 21- Thân tuyến tùng 22- Dám rối màng mạch 23- Rãnh nao. Te - CPPCĐBTVTK 113 NHIỄU ÁNH Ngoài nhũng nhiễu anh do kim loại nội sọ hoặc à da đầu gây ra, các rối loạn trongqua trình máy quét, qua trình xù lý dứ kiện, ta còn thấy hai loại nhiễu ảnh hình vệtvà hình đốm trên ảnh không tuông ứng vói bất kỳ một cấu trúc nào trong xương sọ.Các nhiễu ảnh này thường khá đặc hiệu nên hiếm khi nào dẫn đến nhũng nhằm lẫntrong chẩn đoán. Các nhiễu ảnh hình vệt thường do bệnh nhân không yên tĩnh lúc máy quét, ốngdẫn luu nội sọ cũng có thế gây ra nhiễu ảnh loại này. Các nhiễu ánh kiểu đóm đôi khi gây khó khăn cho chẩn đoán. Các vùng giảm dậmò phần nền sọ, đặc biệt là vùng trung tâm sau trần hố mắt, sau các cánh bướm và thápđá. Các đốm tăng đậm ỏ tiếu não có thể gặp ỏ khu vực phía sau các vệt nhiễu củaxương nền sọ. cắt các lốp mòng hon và những máy tiến bộ hon có thế giảm nhiêu cácnhiễu ảnh loại này.2. HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẤN THƯƠNG sọ NÃO ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp chẩn đoán bổ trợ thần kinh Chẩn đoán thần kinh Chẩn đoán X-quang Chụp cắt lớp vi tính sọ não Ghi lưu huyết não Kích thích điện thần kinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ebook Tủ sách Y học chữa bệnh đau đầu: Phần 2
116 trang 36 0 0 -
Báo cáo nhân một trường hợp: Bệnh lý Moya Moya
3 trang 34 0 0 -
Quản lý tai biến y khoa trong y học bức xạ
8 trang 23 0 0 -
Bài giảng thần kinh - Liệt hai chân part 2
5 trang 19 0 0 -
Trắc nghiệm lâm sàng nội thần kinh lần 1
16 trang 17 0 0 -
Đặc điểm vị trí xuất huyết não ở bệnh nhi Hemophilia tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
7 trang 17 0 0 -
9 trang 15 0 0
-
Bài giảng thần kinh - Liệt hai chân part 4
5 trang 14 0 0 -
Các kỹ thuật chẩn đoán thần kinh
35 trang 13 0 0 -
Nghiên cứu lâm sàng hình ảnh học của nhồi máu lỗ khuyết
5 trang 11 0 0