Luận văn : NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN SẢN PHẨM GAN CÁ TRA XỐT CÀ CHUA ĐÓNG HỘP part 7
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.45 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
5. Xác định vitamin C 5.1. Nguyên lý Để xác định lượng vitamin C dựa theo phương pháp từ “Quality Assurance in Tropical Fruit Processing”. Phương pháp này dùng thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol để chuẩn độ. 5.2. Tiến hành Cân chính xác 5 gam mẫu cho vào cối sứ, cho vào một lượng nhỏ HPO3 3% để giữ hoạt tính vitamin C, nghiền mịn, tiếp tục cho vào 10ml HCl 1%, sau đó, đem lọc, nước lọc được cho vào bình định mức100ml, đổ HPO3 3% vào cho đủ 100ml. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn : NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN SẢN PHẨM GAN CÁ TRA XỐT CÀ CHUA ĐÓNG HỘP part 75. Xác định vitamin C5.1. Nguyên lý Để xác định lượng vitamin C dựa theo phương pháp từ “QualityAssurance in Tropical Fruit Processing”. Phương pháp này dùng thuốc thử2,6-dichloro-indophenol để chuẩn độ.5.2. Tiến hành Cân chính xác 5 gam mẫu cho vào cối sứ, cho vào một lượng nhỏHPO3 3% để giữ hoạt tính vitamin C, nghiền mịn, tiếp tục cho vào 10ml HCl1%, sau đó, đem lọc, nước lọc được cho vào bình định mức100ml, đổ HPO33% vào cho đủ 100ml. Hút 10ml dịch lọc cho vào bình tam giác rồi đem đi chuẩn độ, nhỏ từtừ thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol trên burrette xuống, lắc đều, cho đếnkhi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây, đọc kếtquả.5.3. Tính kết quả (a – b) * F * V * 100 X= , (mg%) Y*m Trong đó: a: Số ml thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol chuẩn được. b: Số ml thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol chuẩn được từ mẫu đốitrứng. Mẫu đối trứng được xác định bằng cách hút 10ml dịch lọc vitamin C,cho vào bình tam giác, hút 1ml sulphate đồng 1% cho vào bình tam giác, rồiđem thủy phân đúng 10 phút, sau đó chuẩn độ bằng 2,6-dichloro-indophenol. F: Số ml 2,6-dichloro-indophenol tương ứng 1ml (hay 1 mg) acidascorbic. F được xác định như sau: Cân chính xác 100mg acid ascorbic nguyên chất, pha trong HPO3 3%cho vào bình định mức đúng 100ml, sau đó hút 10ml cho vào bình định mức100ml, dùng HPO3 3% pha thành 100ml, lắc đều, hút 5ml acid ascorbic vừa pc-5pha cho vào bình tam giác và 5ml HPO3 3%, đem đi chuẩn độ bằng thuốc thử2,6-dichloro-indophenol, xuất hiện màu hồng bền trong 30 giây, đọc kết quả. Cách tính F: 0.5 F= XTrong đó: X: là số ml thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol chuẩn. V: số ml dịch vitamin C dùng để chuẩn độ, thường là 100ml. Y: số ml dịc vitamin C đem đi chuẩn độ (10ml) m: khối lượng mẫu. Tính bằng gam. 6. Môi trường dùng để kiểm tra Tổng số vi sinh vật hiếu khí6.1. Thành phần môi trường Môi trường sử dụng: Nutrient Agar Thành phần môi trường tryptone glucose yeast agar: Beef extract 3 gram Pep tic digest of animal tissue 2,5 gram Agar 15 gram Nuớc cất 1 lít6.2. Cách tiến hành Pha loãng mẫu thành các nồng độ 1/10; 1/100; 1/1000;… với nướccất đã tiệt trùng. Môi trường sử dụng: Nutrient Agar, cân chính xác một lượng môitrường (23gram) đem pha với 1/10 luợng nước sử dụng (nước cất), lắc đềucho môi trường tan hết không còn bám trên thành bình tam giác, sau đó chothêm phần nước còn lại vào và đem tiệt trùng Môi trường sau khi hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút, đổ đĩa petri,để nguội đến khoảng 42 ÷ 450C. Cấy mỗi nồng độ pha loãng vào 3 đĩa petri, mỗi đĩa cấy 1ml. Ủ 3 ngày ở 32 0C. Đếm số khuẩn lạc có trong đĩa (chỉ đếm các đĩa có số khuẩn lạc từ 30÷ 300 khuẩn lạc). pc-66.3. Kết quả Kết quả được tính là số vi khuẩn trung bình có trong 1g mẫu.7. Môi trường dùng để kiểm tra mật số E.Coliform7.1. Thành phần môi trường Môi trường canh Tryptone Soya Agar (TSA) và môi tr ường thạchViolet Red Bile Agar (VRb). Thành phần môi trường Trypticase (Tryptic) Soy Agar (TSA) Trypticase peptone 15g Phytone peptone 5g Nacl 5g Agar 15g Nước cất 1 lít Đun nóng để hòa tan agar, phân phối vào các erlen. Hấp khử trùng15 phút ở 1210C. pH cuối 7,3 ± 0,2. Để sử dụng cho các chủng Vibrio spp.Ưa muối, cộng thêm NaCl vào để nồng độ cuối đạt 2 – 3%.7.2. Cách tiến hành Mẫu được đồng nhất, pha loãng và tiến hành định lượng, vớibước khẳng định được tiến hành như sau: chọn 5 khuẩn lạc nghi ngờ, dùngque cấy vòng cấy chuyển sang môi trường canh EC, ủ ở 44 ± 0,50C trong 24giờ. Chọn các ống cho kết quả (+) (sinh hơi) và dùng que cấy vòng cấychuyển sang các môi trường sau: canh Tryptone, canh MR – VP, thạchSimmon Citrate. Ủ các môi trường trên ở 44 ± 0,50C trong 24 giờ. Thực hiệnthử nghiệm và sau đó ghi nhận số khuẩn lạc7.3. Kết quả Kết quả: E.Coliform/1g mẫu. pc-78. Kết quả phân tích thống kê8.1. Kết quả thống kê thí nghiệm 1General Linear Model: MUI, MAU, CAUTRUC versus MFactor Type Levels ValuesM fixed 6 3, 6, 9, 1, 1.5, 2Analysis of Variance for MUI, using Adjusted SS for TestsSource DF Seq SS Adj S ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn : NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN SẢN PHẨM GAN CÁ TRA XỐT CÀ CHUA ĐÓNG HỘP part 75. Xác định vitamin C5.1. Nguyên lý Để xác định lượng vitamin C dựa theo phương pháp từ “QualityAssurance in Tropical Fruit Processing”. Phương pháp này dùng thuốc thử2,6-dichloro-indophenol để chuẩn độ.5.2. Tiến hành Cân chính xác 5 gam mẫu cho vào cối sứ, cho vào một lượng nhỏHPO3 3% để giữ hoạt tính vitamin C, nghiền mịn, tiếp tục cho vào 10ml HCl1%, sau đó, đem lọc, nước lọc được cho vào bình định mức100ml, đổ HPO33% vào cho đủ 100ml. Hút 10ml dịch lọc cho vào bình tam giác rồi đem đi chuẩn độ, nhỏ từtừ thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol trên burrette xuống, lắc đều, cho đếnkhi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây, đọc kếtquả.5.3. Tính kết quả (a – b) * F * V * 100 X= , (mg%) Y*m Trong đó: a: Số ml thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol chuẩn được. b: Số ml thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol chuẩn được từ mẫu đốitrứng. Mẫu đối trứng được xác định bằng cách hút 10ml dịch lọc vitamin C,cho vào bình tam giác, hút 1ml sulphate đồng 1% cho vào bình tam giác, rồiđem thủy phân đúng 10 phút, sau đó chuẩn độ bằng 2,6-dichloro-indophenol. F: Số ml 2,6-dichloro-indophenol tương ứng 1ml (hay 1 mg) acidascorbic. F được xác định như sau: Cân chính xác 100mg acid ascorbic nguyên chất, pha trong HPO3 3%cho vào bình định mức đúng 100ml, sau đó hút 10ml cho vào bình định mức100ml, dùng HPO3 3% pha thành 100ml, lắc đều, hút 5ml acid ascorbic vừa pc-5pha cho vào bình tam giác và 5ml HPO3 3%, đem đi chuẩn độ bằng thuốc thử2,6-dichloro-indophenol, xuất hiện màu hồng bền trong 30 giây, đọc kết quả. Cách tính F: 0.5 F= XTrong đó: X: là số ml thuốc thử 2,6-dichloro-indophenol chuẩn. V: số ml dịch vitamin C dùng để chuẩn độ, thường là 100ml. Y: số ml dịc vitamin C đem đi chuẩn độ (10ml) m: khối lượng mẫu. Tính bằng gam. 6. Môi trường dùng để kiểm tra Tổng số vi sinh vật hiếu khí6.1. Thành phần môi trường Môi trường sử dụng: Nutrient Agar Thành phần môi trường tryptone glucose yeast agar: Beef extract 3 gram Pep tic digest of animal tissue 2,5 gram Agar 15 gram Nuớc cất 1 lít6.2. Cách tiến hành Pha loãng mẫu thành các nồng độ 1/10; 1/100; 1/1000;… với nướccất đã tiệt trùng. Môi trường sử dụng: Nutrient Agar, cân chính xác một lượng môitrường (23gram) đem pha với 1/10 luợng nước sử dụng (nước cất), lắc đềucho môi trường tan hết không còn bám trên thành bình tam giác, sau đó chothêm phần nước còn lại vào và đem tiệt trùng Môi trường sau khi hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút, đổ đĩa petri,để nguội đến khoảng 42 ÷ 450C. Cấy mỗi nồng độ pha loãng vào 3 đĩa petri, mỗi đĩa cấy 1ml. Ủ 3 ngày ở 32 0C. Đếm số khuẩn lạc có trong đĩa (chỉ đếm các đĩa có số khuẩn lạc từ 30÷ 300 khuẩn lạc). pc-66.3. Kết quả Kết quả được tính là số vi khuẩn trung bình có trong 1g mẫu.7. Môi trường dùng để kiểm tra mật số E.Coliform7.1. Thành phần môi trường Môi trường canh Tryptone Soya Agar (TSA) và môi tr ường thạchViolet Red Bile Agar (VRb). Thành phần môi trường Trypticase (Tryptic) Soy Agar (TSA) Trypticase peptone 15g Phytone peptone 5g Nacl 5g Agar 15g Nước cất 1 lít Đun nóng để hòa tan agar, phân phối vào các erlen. Hấp khử trùng15 phút ở 1210C. pH cuối 7,3 ± 0,2. Để sử dụng cho các chủng Vibrio spp.Ưa muối, cộng thêm NaCl vào để nồng độ cuối đạt 2 – 3%.7.2. Cách tiến hành Mẫu được đồng nhất, pha loãng và tiến hành định lượng, vớibước khẳng định được tiến hành như sau: chọn 5 khuẩn lạc nghi ngờ, dùngque cấy vòng cấy chuyển sang môi trường canh EC, ủ ở 44 ± 0,50C trong 24giờ. Chọn các ống cho kết quả (+) (sinh hơi) và dùng que cấy vòng cấychuyển sang các môi trường sau: canh Tryptone, canh MR – VP, thạchSimmon Citrate. Ủ các môi trường trên ở 44 ± 0,50C trong 24 giờ. Thực hiệnthử nghiệm và sau đó ghi nhận số khuẩn lạc7.3. Kết quả Kết quả: E.Coliform/1g mẫu. pc-78. Kết quả phân tích thống kê8.1. Kết quả thống kê thí nghiệm 1General Linear Model: MUI, MAU, CAUTRUC versus MFactor Type Levels ValuesM fixed 6 3, 6, 9, 1, 1.5, 2Analysis of Variance for MUI, using Adjusted SS for TestsSource DF Seq SS Adj S ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề tài công nghệ thực phẩm hướng dẫn làm đề tài cách trình bày đề tài qui trình chế biến gan cá sốt cà cách làm đề tàiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình lên men axit lactic từ tinh bột hạt mít
122 trang 64 0 0 -
37 trang 20 0 0
-
Luận văn : Chế biến sản phẩm vỏ bưởi tẩm đường part 3
10 trang 16 0 0 -
Luận văn : NƯỚC THỐT LỐT LÊN MEN part 4
10 trang 16 0 0 -
Đề tài : KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ CẢI TRẮNG MUỐI CHUA part 1
10 trang 15 0 0 -
Đề tài : KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ CẢI TRẮNG MUỐI CHUA part 2
10 trang 15 0 0 -
Đồ án mộc : thuyết minh đồ án part 1
8 trang 15 0 0 -
Đề tài : KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ CẢI TRẮNG MUỐI CHUA part 4
10 trang 15 0 0 -
Luận văn : KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA BÁNH TRÁNG RẾ part 6
9 trang 14 0 0 -
Đề tài : Thử nghiệm lâm sàng màng sinh học Vinachitin part 5
9 trang 14 0 0